mịch
mì ㄇㄧˋ

mịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trùm khăn lên đầu
2. bộ mịch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trùm, đậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trùm lên (bằng khăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm — Tên một bộ chữ Trung Hoa, bộ Mịch.
cha, gia, ta, tàm
zán ㄗㄢˊ

cha

phồn thể

Từ điển phổ thông

ta, tôi, mình

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

gia

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, chúng ta. § Cũng đọc là "gia". ◎ Như: "gia môn" chúng ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn chúng ta.

ta

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ta .

tàm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, chúng ta. § Cũng đọc là "gia". ◎ Như: "gia môn" chúng ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn chúng ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tự xưng của vùng bắc Trung Hoa, có nghĩa là Tôi, Ta — Cũng đọc Ta.
tiết
bù ㄅㄨˋ, jié ㄐㄧㄝˊ

tiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ tiết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bộ "tiết" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bộ tiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ thời xưa;
② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu, tương đương với âm Tz.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin lành — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Tiết. Cũng viết , hoặc .
bản, tường
pán ㄆㄢˊ, qiáng ㄑㄧㄤˊ

bản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

tường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm ván gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

Từ điển Thiều Chửu

① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường);
② Thanh tre hoặc gỗ: Thanh củi; Thanh tre;
③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng);
④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm ván gỗ — Tên một chữ Trung Hoa, tức bộ Tường.

Từ điển trích dẫn

1. Tức là "ất khoa" . § Tên một khoa thi thời xưa. Đời Hán, đậu khoa này được bổ làm chức thuộc quan "xá nhân" của thái tử. Đời Minh, đời Thanh gọi cử nhân là "ất khoa" , tiến sĩ là "giáp khoa" .
2. Chỉ "cử nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng thứ nhì, tục lệ Trung Hoa dùng ghi tên người đậu Cử nhân — Tại Việt Nam là tấm bảng ghi tên người đậu Tú tài trong kì thi Hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một con sông lớn của Trung Hoa, và cũng là của thế giới, phát nguyên từ tỉnh Thanh hải.

đế vương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đế vương, vương giả, vua chúa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ các triều vua thượng cổ Trung Hoa, gồm Ngũ đế và Tam vương — Chỉ chung vua chúa.

phong cách

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong cách

Từ điển trích dẫn

1. Phong độ, phẩm cách. ◇ Bắc sử : "Nhiên thiếu phong cách, hiếu tài lợi, cửu tại tả hữu, bất năng liêm khiết" , , , (Trương Lượng truyện ).
2. Khí độ, khí phách. ◇ Lí Triệu : "Giám Hư vi tăng, pha hữu phong cách, nhi xuất nhập nội đạo tràng, mại lộng quyền thế" , , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
3. Phong thái, phong vận. ◇ Liêu trai chí dị : "Niên ước ngũ thập dư, do phong cách" , (Xảo Nương ).
4. Cái đặc sắc trong cách điệu sáng tác hoặc thành quả (của tác gia hoặc nghệ thuật gia). ◇ Tư Mã Quang : "Quân hỉ vi thi, hữu tiền nhân phong cách" , (Ngu bộ lang trung Lí Quân mộ chí minh ).
5. Phiếm chỉ cái đặc sắc của sự vật. ◇ Liêu trai chí dị : "(Trần Cửu) cư sổ nhật, dong ích quang trạch, ngôn luận đa phong cách" (), , (Cái Tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp điệu bộ bên ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Miệt mài, sa sả, gắng sức làm cho được. ◇ Nguyễn Du : "Cấp cấp phương đồ nhất kích mưu" (Á Phụ mộ ) Miệt mài gấp rút lo mưu chước đánh (quân địch).
2. Giả dối, gian trá. ◇ Trang Tử : "Tử chi đạo, cuồng cuồng cấp cấp" , (Đạo Chích ) Cái đạo của ngươi, khùng điên hư ngụy.
3. Lo sợ không yên. ◇ Tam quốc chí : "Thập nhất niên trung nhi tam tỉ đô, thường cấp cấp vô hoan, toại phát tật hoăng" , , (Trần Tư Vương Thực truyện ) Trong mười một năm, ba lần dời đô, thường lo sợ không vui, rồi sinh bệnh băng hà.
4. Cung kính cẩn thận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liên miên không ngừng — Vẻ dối trá.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.