Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh ở Bắc Trung phần Việt Nam. Thơ Cao Bá Quát có câu: » Ngân thay cái mũi vô duyên, câu thơ thị xã con thuyền Nghệ an «.
ngao
Áó ㄚㄛˊ

ngao

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ ở Trung Hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một chủng tộc ở bắc Trung Hoa — Tên vùng đất bắc Trung Hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một làng ở Bình Định, Trung phần Việt Nam, quê hương của Quang Trung Nguyễn Huệ — Tên triều đại của vua Quang Trung ( 1780-1802 ).

Từ điển trích dẫn

1. Năm âm bậc trong cổ nhạc Trung Hoa, gồm "cung, thương, giốc, chủy, vũ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm âm bậc trong cổ nhạc Trung Hoa, gồm Cung, Thương, Giốc, Trủy, Vũ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cung thương làu bực ngũ âm, nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương «.

Từ điển trích dẫn

1. Năm hướng, gồm "đông, tây, nam, bắc và trung ương" , 西, , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm hướng, gồm Đông, Tây, Nam, Bắc và Trung ương.

Từ điển trích dẫn

1. Một lối trong "lục thư" của Trung Hoa, tức là mượn một chữ mà dùng với nghĩa khác.
2. Vay mượn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối trong Lục thư của Trung Hoa, tức là mượn chữ này mà dùng với nghĩa khác — Vay mượn.

Từ điển trích dẫn

1. Phê chuẩn hoặc phán đoán (trên công văn). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thống thủ trung phê phán, khẩu trung phát lạc, nhĩ nội thính từ, khúc trực phân minh, tịnh vô phân hào sai thác" , , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bàng) Thống tay phê chuẩn công văn và quyết định, miệng truyền lệnh, tai thì nghe người thưa bẩm, phải trái phân minh, không sai sót một sợi tơ tóc nào cả.
2. Bình luận, phán đoán.
3. Bác bỏ, phủ định (đối với tư tưởng, lời nói, việc làm... bị coi là sai lầm)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét đoán và bày tỏ ý kiến.

bại trận

phồn thể

Từ điển phổ thông

bại trận, thua trận

Từ điển trích dẫn

1. Thua trận, chiến bại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quân trung đại loạn, bại trận nhi quy" , (Đệ nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau thua. Thua trận.
tẫn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ tẫn (màu vàng, dùng để nhuộm)
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "tẫn" (Arthraxon ciliare). § Thân nó dùng để nhuộm vàng, nên còn gọi là "hoàng thảo" .
2. (Tính) Trung thành. ◎ Như: "trung tẫn" trung thành. ◇ Thi Kinh : "Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ" , (Đại nhã , Văn vương ) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tẫn. Cành lá nó dùng để nhuộm vàng, nên lại gọi là hoàng thảo .
② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy.
③ Củi cháy còn thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo);
② (văn) Trung, trung thành: Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các tàn đóm, tàn đuốc.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.