thục, trục
zhú ㄓㄨˊ

thục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu róm ăn lá cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng của loài bướm, ngài, v.v. § Cũng đọc là "thục".

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài sâu nhỏ ăn hại lá cây. Cũng đọc là chữ thục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Sâu róm (rọm).

trục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu róm ăn lá cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấu trùng của loài bướm, ngài, v.v. § Cũng đọc là "thục".

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài sâu nhỏ ăn hại lá cây. Cũng đọc là chữ thục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Sâu róm (rọm).
thấu
còu ㄘㄡˋ

thấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bầu bánh xe (chỗ đầu các nan hoa tụ lại)
2. tụ họp đông đúc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu xe, trục bánh xe. § Chỗ các nan hoa bánh xe chụm cả lại.
2. (Động) Tụ tập. ◇ Hán Thư : "Tứ phương phúc thấu" (Thúc Tôn Thông truyện ) Bốn phương tụ lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đùm xe. Xem [fúcòu].
huyền
xián ㄒㄧㄢˊ

huyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây đàn, dây cung
2. trăng non

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây đàn. § Cũng như "huyền" . ◇ Lí Thương Ẩn : "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên" , (Vô đề ) Đàn gấm không biết vì đâu có năm chục dây, Mỗi dây mỗi trục khiến ta nhớ lại tuổi hoa niên.
2. (Danh) Nhạc khí có dây. § Cũng như "huyền" . ◎ Như: "quản huyền" sáo và đàn. ◇ Nguyễn Du : "Quản huyền nhất biến tạp tân thanh" (Thăng Long ) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
3. (Danh) Âm điệu, âm luật. ◇ Lí Kì : "Tiên phất thương huyền hậu giác vũ" (Thính Đổng Đại đàn hồ già thanh ) Trước gảy điệu "thương" sau là tiếng "giốc" tiếng "vũ".
4. (Danh) Ví dụ với người vợ. § Đời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là "đoạn huyền" , lại lấy vợ nữa gọi là "tục huyền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây đàn.
② Xe tơ sống xát keo vào để làm dây đàn gọi là huyền.
③ Ðời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền , lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền .
④ Có khi viết là huyền .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây đàn làm bằng tơ — Còn chỉ cuộc sống vợ chồng. Td: Tục huyền ( chỉ người đàn ông góa vợ, lấy vợ khác ).

Từ ghép 5

bần
pín ㄆㄧㄣˊ

bần

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghèo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nghèo. ◎ Như: "bần sĩ" học trò nghèo.
2. (Tính) Thiếu. ◎ Như: "bần huyết bệnh" bệnh thiếu máu.
3. (Tính) Lời nói nhún mình. ◎ Như: "bần tăng" kẻ tu hành hèn dốt này.
4. (Tính) Lắm điều, lắm lời. ◎ Như: "bần chủy" lắm mồm.
5. (Động) Làm cho nghèo khó, thiếu thốn. ◇ Tuân Tử : "Tắc thiên bất năng bần" (Thiên luận ) Thì trời không thể để cho nghèo khó.
6. (Danh) Hoàn cảnh nghèo khó, thiếu thốn. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử ưu đạo bất ưu bần" (Vệ Linh Công ) Người quân tử lo không đạt đạo, chứ không lo nghèo.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghèo, như bần sĩ học trò nghèo.
② Thiếu, như bần huyết bệnh bệnh thiếu máu.
③ Lời nói nhún mình, như bần tăng kẻ tu hành hèn dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghèo, bần, thiếu, túng: Nhà nghèo; Bần phú bất quân; Thiếu máu;
② Lắm điều, lắm mồm, lắm lời: Anh ấy lắm mồm quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu tiền bạc của cải. Nghèo nàn — Thiếu thốn. Có ít.

Từ ghép 25

cái, khái, ngái
gài ㄍㄞˋ

cái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm cố phẩm vật mà vay tiền. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Bất nhược tương tiền diện phòng tử tái khứ cái điển tha kỉ lượng ngân tử lai tấn táng đại lang" (Quyển tam nhất).
2. (Động) Tiếp nhận cầm đợ. ◇ Vô danh thị : "Lệnh tiên tôn di hạ tráp phó, hữu nhân tình nguyện cái xuất thiên kim, nhược thị sử đắc, cánh giao lai ngã tử bãi" , , 使, (Cẩm bồ đoàn , Đổ trát ).
3. (Động) Giả mạo danh hiệu để thủ lợi.
4. (Động) Dựa vào, nương tựa. ◇ Phụ bộc nhàn đàm : "Cản mang bả thủ lí đích vũ tán vãng hồng mộc kháng sàng bàng biên tường giác thượng nhất cái" (Đệ tứ hồi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm thế.

Từ ghép 1

khái

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Giả mạo để trục lợi.

ngái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm cố

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm cố, lấy một vật gì để làm tin tiền mà lấy gọi là ngái.
niển, niễn, triển
niǎn ㄋㄧㄢˇ, zhǎn ㄓㄢˇ

niển

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trục lăn ( nhà nông thời trước dùng để lăn trên lúa, làm cho hạt lúa rời khỏi nhánh lúa ).

niễn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "triển chuyển" .
2. (Động) Quanh co, gián tiếp, gặp khó khăn, bị trở ngại. ◎ Như: "giá tiêu tức thị triển chuyển đắc tri đích" tin tức đó phải khó khăn lắm mới biết được.
3. Một âm là "niễn". (Động) Nghiến nhỏ, nghiền nát. § Thông "niễn" . ◎ Như: "niễn cốc" xay nghiền hạt cốc.
4. (Động) Bánh xe cán, đè. ◇ Triệu Hỗ : "Khiên mã nhai trung khốc tống quân, Linh xa niễn tuyết cách thành vi" , (Khốc Lí tiến sĩ ) Dắt ngựa trên đường khóc tiễn anh, Xe tang cán tuyết cách vòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi có câu: Triển chuyển phản trắc trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển.
② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghiến nhỏ (như , bộ ).

triển

phồn thể

Từ điển phổ thông

quay nghiêng, quay nửa vành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "triển chuyển" .
2. (Động) Quanh co, gián tiếp, gặp khó khăn, bị trở ngại. ◎ Như: "giá tiêu tức thị triển chuyển đắc tri đích" tin tức đó phải khó khăn lắm mới biết được.
3. Một âm là "niễn". (Động) Nghiến nhỏ, nghiền nát. § Thông "niễn" . ◎ Như: "niễn cốc" xay nghiền hạt cốc.
4. (Động) Bánh xe cán, đè. ◇ Triệu Hỗ : "Khiên mã nhai trung khốc tống quân, Linh xa niễn tuyết cách thành vi" , (Khốc Lí tiến sĩ ) Dắt ngựa trên đường khóc tiễn anh, Xe tang cán tuyết cách vòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi có câu: Triển chuyển phản trắc trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển.
② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Quay nghiêng, quay nửa vòng. 【】 triển chuyển [zhănzhuăn]
① Trằn trọc: Trằn trọc mãi không ngủ được; Trằn trọc trở mình (Thi Kinh);
② Quanh co, không dễ dàng: Anh ấy từ nước Pháp qua nhiều nơi mới đến được Hà Nội. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay vòng.

Từ ghép 1

khu
qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khua, lùa, đuổi
2. ruổi ngựa
3. chạy, bôn tẩu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người đi đầu, tiền phong. ◎ Như: "tiên khu" người đi trước, bậc tiền bối.
2. (Động) Ruổi ngựa, đánh roi cho chạy tới trước. ◇ Thi Kinh : "Tử hữu xa mã, Phất trì phất khu" , (Đường phong , San hữu xu ).
3. (Động) Lùa (súc vật). ◎ Như: "khu ngưu" lùa bò.
4. (Động) Chạy vạy, bôn tẩu. ◎ Như: "nguyện hiệu trì khu" gắng sức bôn tẩu, "tịnh giá tề khu" cùng nhau tiến lên.
5. (Động) Đuổi, xua. ◎ Như: "khu trừ" xua đuổi. ◇ An Nam Chí Lược : "Thị tịch tăng đạo nhập nội khu na" (Phong tục ) Đêm ấy đoàn thầy tu vào nội làm lễ "khu na" (nghĩa là đuổi tà ma quỷ mị).
6. (Động) Sai sử, chỉ huy, điều khiển. ◎ Như: "khu sách" sai bảo, ra lệnh.
7. (Động) Theo đuổi, chạy theo. ◇ Quy Hữu Quang : "Khoa cử chi học, khu nhất thế ư lợi lộc chi trung, nhi thành nhất phiên nhân tài thế đạo, kì tệ dĩ cực" , 祿, , (Dữ Phan Tử Thật thư ).
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "khu bách" . ◇ Đào Tiềm : "Cơ lai khu ngã khứ, Bất tri cánh hà chi" , (Khất thực ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh.
② Ðuổi. Như là khu trừ xua đuổi.
③ Giá ngự. Như khu sách đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm.
④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi trước, tiến lên: Người đi trước, bậc tiền bối; Cùng nhau tiến lên;
② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư);
③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển;
④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: Nguyện ra sức lo toan;
⑤ Đuổi, xua, lùa: Lùa dê; Đánh đuổi quân xâm lược.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh roi cho ngựa chạy — Đuổi đi — Ép buộc, bức bách.

Từ ghép 11

cơ, ki, ky
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển trích dẫn

1. § Ghi chú: Âm "ki". Ta quen đọc là "cơ".
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí : "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" , (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện ) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" máy đánh chữ, "thủy cơ" máy nước, "phát điện cơ" máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí : "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" , , (Đại Học ) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" dục vọng, "vong cơ" quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" . ◎ Như: "khách cơ" máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" tài biến trá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan , sự ki , v.v.
② Ki trữ cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm cái lòng biến trá khéo léo, ki biến tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki biết đón trước cơ hội, thừa ki thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki máy nước, phát điện ki máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Máy móc — Quan trọng, chính yếu — Khéo léo — Lúc. Dịp — Đáng lẽ đọc Ki.

Từ ghép 72

ấn loát cơ 印刷機âu lộ vong cơ 鷗鷺忘機ban cơ 扳機chiến đấu cơ 戰鬬機chưng khí cơ 蒸氣機cơ biến 機變cơ binh 機兵cơ cảnh 機警cơ cấu 機構cơ chế 機製cơ duyên 機緣cơ động 機動cơ giới 機械cơ hội 機會cơ khí 機器cơ linh 機靈cơ mật 機密cơ mưu 機謀cơ năng 機能cơ quan 機關cơ quát 機括cơ quyền 機權cơ sự 機事cơ tâm 機心cơ tổ 機組cơ trí 機智trục 機軸cơ trữ 機杼cơ trữ nhất gia 機杼一家cơ trường 機場cơ vận 機運cơ xảo 機巧dạng cơ 樣機đầu cơ 投機điện cơ 電機động cơ 動機hữu cơ 有機kế toán cơ 計算機khế cơ 契機khí cơ 汽機khởi trọng cơ 起重機liệu cơ 料機lương cơ 良機nghênh cơ 迎機nguy cơ 危機nhung cơ 戎機nông cơ 農機phi cơ 飛機phưởng tích cơ 紡績機quân cơ 軍機sinh cơ 生機song diệp cơ 雙葉機sự cơ 事機tầm cơ 尋機tâm cơ 心機thì cơ 時機thiên cơ 天機thời cơ 時機thu âm cơ 收音機thủ cơ 手機thủy phi cơ 水飛機thừa cơ 乘機trực thăng cơ 直升機trực thăng phi cơ 直昇飛機tùy cơ 隨機tư cơ 司機ty cơ 司機ứng cơ 應機vi cơ 微機vong cơ 忘機vô cơ 無機xu cơ 樞機

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Ghi chú: Âm "ki". Ta quen đọc là "cơ".
2. (Danh) Chốt trên nỏ để bắn tên.
3. (Danh) Đồ bắt chim thú ngày xưa.
4. (Danh) Khung cửi, máy dệt vải. ◇ Sử Kí : "Kì mẫu đầu trữ hạ ki, du tường nhi tẩu" , (Xư Lí Tử Cam Mậu truyện ) Bà mẹ ném thoi bỏ khung cửi, leo tường chạy trốn.
5. (Danh) Dụng cụ khiêng xác chết ngày xưa.
6. (Danh) Then, chốt (để đóng, khóa).
7. (Danh) Máy móc. ◎ Như: "đả tự cơ" máy đánh chữ, "thủy cơ" máy nước, "phát điện cơ" máy phát điện.
8. (Danh) Nguyên nhân làm cho sự vật phát động hay biến hóa. ◎ Như: "động cơ" nguyên nhân thúc đẩy. ◇ Lễ Kí : "Nhất nhân tham lệ, nhất quốc tác loạn, kì ki như thử" , , (Đại Học ) Một người tham tàn, cả nước tao loạn, nguyên do là vậy.
9. (Danh) Điềm triệu, trưng triệu.
10. (Danh) Then chốt, cốt yếu. ◎ Như: "quân cơ" nơi then chốt về việc quân.
11. (Danh) Lúc hợp thời, dịp thích nghi. ◎ Như: "đầu cơ" biết đón trước cơ hội, "thừa cơ" thừa cơ hội tốt.
12. (Danh) Kế sách, kế mưu.
13. (Danh) Dục vọng, lòng trần tục. ◎ Như: "tâm cơ" dục vọng, "vong cơ" quên hết tục niệm.
14. (Danh) Tên sao.
15. (Danh) Máy bay, nói tắt của "phi cơ" . ◎ Như: "khách cơ" máy bay chở hành khách, "chiến đấu cơ" máy bay chiến đấu.
16. (Danh) Cơ năng sinh hoạt. ◎ Như: "vô cơ hóa học" môn hóa học vô cơ.
17. (Tính) Trọng yếu, bí mật. ◎ Như: "quân sự cơ mật" bí mật quân sự.
18. (Tính) Khéo léo, biến trá, xảo trá. ◎ Như: "cơ tâm" cái lòng biến trá khéo léo, "cơ biến" tài biến trá.

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. máy móc

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki, như ki quan , sự ki , v.v.
② Ki trữ cái máy dệt, cái khung cửi.
③ Khéo léo biến trá, như ki tâm cái lòng biến trá khéo léo, ki biến tài biến trá, v.v.
④ Then chốt, cốt yếu, như quân ki nơi then chốt về việc quân.
⑤ Cơ hội, như đầu ki biết đón trước cơ hội, thừa ki thừa cơ hội tốt.
⑥ Cơ khí (máy móc), như thủy ki máy nước, phát điện ki máy phát điện, v.v.
⑦ Chân tính.
⑧ Máy móc, cơ khí, gọi tắt là ki. Ta quen đọc là cơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máy: Máy khâu; Máy đánh chữ;
② Máy bay: Máy bay vận tải; Máy bay hành khách;
③ Khả năng, cách...: Có cách sống; Khả năng chuyển biến;
④ Dịp, cơ hội: Dịp tốt; Lợi dụng cơ hội, thừa cơ;
⑤ Điểm cốt yếu, điểm then chốt;
⑥ Nhanh nhẹn, cơ trí: Nhanh trí;
⑦ Linh động: Sự biến đổi, tùy cơ ứng biến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẫy nỏ — Cái giường đặt xác người chết — Khéo léo — Chỉ chung các loại máy móc — Tên ngôi sao thứ ba trong bảy ngôi của chòm sao Bắc Đẩu — Ta quen đọc Cơ.
thấu, tấu
còu ㄘㄡˋ

thấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

gần, cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tụ họp, gom góp. § Thông "thấu" . ◎ Như: "thấu tại nhất khởi liêu thiên" tụm nhau lại tán gẫu. ◇ Vương Kiến : "Vạn sầu sanh lữ dạ, Bách bệnh thấu suy niên" , (Chiếu kính ) Muôn nỗi buồn phát sinh đêm lữ thứ, Trăm bệnh dồn vào lúc tuổi già suy kém.
2. (Động) Chạy tới, đi đến, đến dự. ◇ Chiến quốc sách : "Nhạc Nghị tự Ngụy vãng, Trâu Diễn tự Tề vãng, Kịch Tân tự Triệu vãng, sĩ tranh thấu Yên" , (Yên sách nhất ) Nhạc Nghị từ Ngụy qua, Trâu Diễn từ Tề qua, Kịch Tân từ Triệu qua, các kẻ sĩ tranh nhau tới Yên.
3. (Động) Nhích gần, ghé đến. ◎ Như: "vãng tiền thấu nhất bộ" nhích lên phía trước một bước. ◇ Sầm Tham : "Xuân vân thấu thâm thủy, Thu vũ huyền không san" , (Tầm Thiếu Thất Trương San Nhân ) Mây xuân ghé sông sâu, Mưa thu giăng núi trống.
4. (Danh) Bầu xe, trục bánh xe. § Thông "thấu" .
5. (Danh) Thớ da. § Thông "thấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, cùng nghĩa với chữ thấu .
② Thớ da dẻ, cùng nghĩa với chữ thấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tụ tập, tụ họp, gom góp, góp nhặt, túm lại (dùng như , bộ ): Tụm nhau lại tán chuyện; Góp tiền;
② Dồn, nhích, xích, ghé: Dồn lên trên; Nhích lên phía trước một tí; Xích lại gần; Ghé vai;
③ Vừa đúng dịp. 【】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: Anh đến rất đúng lúc; Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy dồn lại một nơi — Tụ họp lại.

Từ ghép 1

tấu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tụ tập, tụ họp, gom góp, góp nhặt, túm lại (dùng như , bộ ): Tụm nhau lại tán chuyện; Góp tiền;
② Dồn, nhích, xích, ghé: Dồn lên trên; Nhích lên phía trước một tí; Xích lại gần; Ghé vai;
③ Vừa đúng dịp. 【】thấu xảo [còuqiăo] Vừa dịp, vừa đúng, vừa vặn, nhằm lúc, vừa may: Anh đến rất đúng lúc; Tết Trung thu vừa đúng vào ngày chủ nhật;
④ (văn) Như (bộ ).
kích
jī ㄐㄧ, jí ㄐㄧˊ

kích

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh mạnh, gõ mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, gõ. ◎ Như: "kích cổ" đánh trống. ◇ Thủy hử truyện : "Trưởng lão tuyển liễu cát nhật lương thì, giáo minh chung kích cổ, tựu pháp đường nội hội đại chúng" , , (Đệ tứ hồi) Trưởng lão chọn ngày lành giờ tốt, cho nổi chuông đánh trống, họp tại pháp đường đủ mọi người.
2. (Động) Đánh nhau, công kích. ◎ Như: "truy kích" đuổi theo mà đánh, "tập kích" đánh lén.
3. (Động) Phát giác, tiết lộ, hạch hỏi.
4. (Động) Giết, đánh chết. ◇ Sử Kí : "Nhật kích sổ ngưu hưởng sĩ" (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Mỗi ngày giết mấy con bò để nuôi quân.
5. (Động) Chạm, đụng. ◇ Sử Kí : "Lâm Tri chi đồ, xa cốc kích, nhân kiên ma, liên nhẫm thành duy, cử mệ thành mạc" , , , , (Tô Tần truyện ) Trên đường Lâm Tri trục xe chạm nhau, vai người cọ xát, vạt áo liền nhau thành màn, tay áo giơ lên thành lều.
6. (Động) Tước bỏ, trừ.
7. (Động) Đập cánh bay lượn. ◇ Đỗ Phủ : "Phi thố bất cận giá, Chí điểu tư viễn kích" , (Tặng Tư không Vương Công Tư lễ ). § "Phi thố" là tên một tuấn mã thời xưa.
8. (Danh) Mũi nhọn, binh khí.
9. (Danh) Tên một nhạc khí cổ, tức là cái "chúc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, như kích cổ đánh trống.
② Công kích, như truy kích đuổi theo mà đánh, tập kích đánh lén, v.v.
③ Chạm biết, như mục kích chính mắt trông thấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh, đập: Đánh trống; Đập mạnh một cái;
② Công kích, đánh bằng võ khí: 西 Dương đông kích tây;
③ Va, va chạm nhau, vỗ: Sóng vỗ bờ;
④ Đập vào: Đập vào mắt, mục kích, trông thấy tận mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đánh — Chém giết — Bài bác chê bai. Td: Đả kích.

Từ ghép 30

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.