Từ điển trích dẫn

1. Tu dưỡng đức hạnh. ◇ Trang Tử : "Bỉ hà nhân giả da? Tu hành vô hữu, nhi ngoại kì hình hài" , , (Đại tông sư ) Họ là người thế nào? Tu dưỡng đức hạnh, không có (lễ nghi), mà quên cả hình hài bên ngoài của mình.
2. Tu tập thực hành. ◇ Hán Thư : "Tu hành tiên vương chi đạo" (Nghiêm Bành Tổ truyện ) Tu tập thực hành đạo của các vua trước.
3. Học Phật, học đạo. ◇ Vương Kiến : "Tu hành cận nhật hình như hạc, Đạo dẫn đa thì cốt tự miên" , 綿 (Tặng Thái Thanh Lô đạo sĩ ) Tu hành gần đây hình hài (gầy gò) như chim hạc, Theo phép đạo dẫn lâu ngày xương (mềm yếu) tựa bông gòn.
4. Phiếm chỉ tiết tháo đức hạnh. ◇ Đông Quan Hán kí : "Đệ Ngũ Luân, tự Bá Ngư, Kinh Triệu Trường Lăng nhân, tu hành thanh bạch" , , , (Đệ Ngũ Luân truyện ) Đệ Ngũ Luân, tự Bá Ngư, người ở Trường Lăng, Kinh Triệu, tiết tháo đức hạnh thanh bạch.
5. Phẩm hạnh tốt. ◇ Lưu Hướng : "Nguyện đại vương tuyển lương phú gia tử hữu tu hành giả dĩ vi lại" (Thuyết uyển , Thiện thuyết ) Xin đại vương tuyển lựa con em nhà giàu lương thiện có phẩm hạnh tốt để làm chức lại.
6. Hành thiện tích đức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở cư xử và làm theo đúng luật lệ của một tông giáo. Đoạn trường tân thanh : » Quy sưu quy Phật tu hàng bấy lâu «.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp tục lâu dài. ◇ Tây du kí 西: "Phổ dụ thế nhân vi thiện, quản giáo nhĩ hậu đại miên trường" , 綿 (Đệ thập nhất hồi).
2. Xa, dằng dặc. ◇ Lưu Tri Cơ : "Cương vũ tu khoát, đạo lộ miên trường" , 綿 (Sử thông , Tự truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài.

Từ điển trích dẫn

1. Khảo trường, nơi tổ chức thi cử. ◇ Quan Hán Khanh : "Đương kim minh chủ yếu đại khai học hiệu, tuyển dụng hiền lương, mỗi tam niên khai phóng nhất tao cử trường" , , (Trần mẫu giáo tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi tổ chức kì thi.

Từ điển trích dẫn

1. Sòng bài, chỗ chơi cờ bạc. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Yếu thuyết hữu đổ tràng ni, Thượng Hải đích cấm lệnh nghiêm đắc ngận, toán đắc nhất cá đổ trường đô một hữu; yếu thuyết một hữu ni, khước hựu đáo xứ đô thị đổ trường" , , ; , (Đệ nhị thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đánh bạc. Sòng bạc.

Từ điển trích dẫn

1. Địa điểm xảy ra sự việc hoặc tai nạn. ◇ Hứa Hiểu Lộc : "Nghiệm thi quan nhất đáo hiện trường, khán kiến nhất cụ thi thể thảng tại tiểu mao ốc đích ngoại diện" , (Cổ đại kì án trinh phá cố sự , Song thi án ).
2. Ngay lúc đó, tại chỗ. ◎ Như: "hiện trường biểu diễn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi thi hành luật lệ quốc gia, tức nơi giết kẻ tử tội. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ba quân đông mặt pháp trường, thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi «.

quảng trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

quảng trường

Từ điển trích dẫn

1. Khu đất rộng.
2. Ngày nay đặc chỉ khu đất ở thành thị. ◎ Như: "Thiên An Môn quảng trường" .

thương trường

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ tụ tập một hay nhiều cửa hàng buôn bán. ◎ Như: "giá tòa thương trường dĩ phiến mại điện não tương quan sản phẩm vi chủ" .
2. Giới buôn bán. ◎ Như: "ngã tại thương trường trung đả cổn, dĩ hữu tam thập niên" , .

Từ điển trích dẫn

1. Thướt tha, mềm mại. ◇ Thi Kinh : "Thấp hữu trường sở, Ả na kì chi" , (Cối phong , Thấp hữu trường sở ) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành cây mềm mại dịu dàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhu mì hiền hậu của người con gái.

học hiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

trường học

Từ điển trích dẫn

1. Trường học. ☆ Tương tự: "hùynh xá" , "học đường" , "học cung" , "học thục" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường học. Như Học đường .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.