shī ㄕ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đông đúc
2. (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sãi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đô ấp, đô thành (chỗ to rộng, đông người). ◎ Như: "kinh " chỗ đô hội trong nước.
2. (Danh) Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một "".
3. (Danh) Quân đội. ◎ Như: "xuất " xuất quân. ◇ Lí Hoa : "Toàn nhi hoàn" (Điếu cổ chiến trường văn ) Toàn quân trở về.
4. (Danh) Thầy, thầy giáo. ◎ Như: "giáo " thầy dạy, "đạo " bậc thầy hướng dẫn theo đường chính. ◇ Luận Ngữ : "Tam nhân hành, tất hữu ngã yên" , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
5. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "vạn thế biểu" tấm gương muôn đời, "tiền sự bất vong, hậu sự chi " , việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
6. (Danh) Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ. ◎ Như: "pháp " , "thiền " .
7. (Danh) Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề). ◎ Như: "họa " thầy vẽ, "luật " trạng .
8. (Danh) Người trùm. ◎ Như: "bốc " quan trùm về việc bói, "nhạc " quan trùm coi về âm nhạc.
9. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là "Khôn" , dưới là "Khảm" .
10. (Danh) Họ "".
11. (Động) Bắt chước, noi theo. ◎ Như: "hỗ tương pháp" bắt chước lẫn nhau. ◇ Sử Kí : "Kim chư sanh bất kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ" , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh nghĩa là chỗ to rộng và đông người.
② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một .
③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là . Như phạm giáo khoa khóa dạy đạo làm thầy.
④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là , như họa , thầy vẽ.
⑤ Bắt chước, như hỗ tương pháp đắp đổi cùng bắt chước.
⑥ Người trùm, như bốc quan trùm về việc bói, nhạc quan trùm coi về âm nhạc, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thầy dạy, thầy giáo: Thầy giáo và học sinh, thầy trò; Trọng thầy mến trò;
② (Ngr) Gương mẫu: Làm gương, tấm gương;
, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): Thợ vẽ; , công trình ; Thợ cắt tóc; Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: Tuyên thề; Xuất quân;
đoàn: Chính ủy đoàn; đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị quân đội lớn thời cổ. Một gồm 5 Lữ — Tên một đơn vị quân độ lớn trong chế độ binh bị ngày nay, tức đoàn, gồm nhiều Trung đoàn — Chỉ chung quân đội. Td: Xuất ( đem quân ra trận ) — Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khảm, trên quẻ Khôn, chỉ về sự đông đảo — Ông thầy dạy học. Td: Giáo — Bắt chước người khác. Học theo người khác — Vị tăng. Ông thầy chùa. Ca dao có câu: » Ba cô đội gạo lên chùa, một cô yếm thắm bỏ bùa cho « — Người đầu tiên sáng lập ra một nghề. Td: Tổ , Tiên — Người giỏi về một ngành hoạt động nào. Td: Luật , Kĩ — Gọi tắt của tử. Td: Mãnh ( con tử mạnh mẽ ). Dùng như chữ .

Từ ghép 71

ân 恩師bách thế 百世師bái 拜師bản 本師bính 餅師bộ 步師bốc 卜師chu 舟師công trình 工程師danh 名師dược 藥師đại 大師đạo 道師gia 家師giảng 講師giáo 教師hải 海師hành 行師họa 畫師hưng 興師hương 鄉師khất 乞師 技師kiếm 劍師kinh 京師lão 老師luật 律師nghiêm 嚴師nhạc 樂師pháp 法師phiêu 鏢師quân 軍師quân phụ 君師父quốc 國師quyền 拳師 士師suất 帥師 cổ 師古 cô 師姑 đệ 師第 đồ 師徒 hình 師型 huynh 師兄 hữu 師友 mẫu 師母 phạm 師範 phạm học hiệu 師範學校 phạm khoa 師範科 phó 師傅 phụ 師父 sinh 師生 sự 師事 thụ 師授 thừa 師承 truyền 師傳 trưởng 師長tàm 蠶師tế 祭師thái 太師thệ 誓師thiền 禪師thủy 水師tiên 先師tổ 祖師tôn 尊師trạng 狀師trù 廚師ưng 鷹師vương 王師xuất 出師y 醫師
trù
chú ㄔㄨˊ

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái bếp
2. cái hòm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bếp, nhà bếp. ◇ Mạnh Tử : "Thị dĩ quân tử viễn bào trù dã" (Lương Huệ Vương thượng ) Vì thế người quân tử xa lánh nhà bếp.
2. (Danh) "Trù giả" người lấy tiền của cứu giúp người khác. § Đời Hậu Hán có "bát trù" , nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người.
3. (Danh) Hòm, rương. § Thông .◎ Như: "thư trù" hòm sách, "y trù" rương áo.
4. (Danh) Tấm màn có hình như cái tủ. § Thông "trù" . ◇ Tư Không Đồ : "Tận nhật vô nhân chỉ cao ngọa, Nhất song bạch điểu cách sa trù" , (Vương Quan ) Suốt ngày không gặp ai, chỉ nằm cao, Một đôi chim trắng cách màn lụa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bếp.
② Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người.
③ Cái hòm, như thư trù hòm sách, y trù hòm áo, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bếp: Giúp việc nhà bếp;
② Rương, hòm: Hòm sách; Hòm áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bếp. Nhà bếp.

Từ ghép 6

shī ㄕ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đông đúc
2. (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sãi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thầy dạy, thầy giáo: Thầy giáo và học sinh, thầy trò; Trọng thầy mến trò;
② (Ngr) Gương mẫu: Làm gương, tấm gương;
, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): Thợ vẽ; , công trình ; Thợ cắt tóc; Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: Tuyên thề; Xuất quân;
đoàn: Chính ủy đoàn; đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 12

trù
chú ㄔㄨˊ

trù

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái bếp
2. cái hòm

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "trù" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ 广).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bếp: Giúp việc nhà bếp;
② Rương, hòm: Hòm sách; Hòm áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Trù .

Từ ghép 3

trù

giản thể

Từ điển phổ thông

đầu bếp

Từ điển trích dẫn

1. Đơn ghi các thức ăn cần mua. ◎ Như: "trù khai liễu thái đan, khiếu tha khứ thị tràng án số thải mãi" , .
2. Thực đơn (kê khai các tên món ăn cho khách chọn lựa). ◇ Văn minh tiểu sử : "Tây tể trình thượng thái đan, chủ nhân thỉnh tha điểm thái" 西, (Đệ nhất bát hồi).

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầu bếp
phạm
fàn ㄈㄢˋ

phạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn đúc. ◎ Như: "tiền phạm" khuôn đúc tiền.
2. (Danh) Khuôn phép, phép tắc. ◎ Như: "quy phạm" khuôn phép, "mô phạm" mẫu mực.
3. (Danh) Giới hạn. ◎ Như: "phạm vi" .
4. (Danh) Họ "Phạm".
5. (Tính) Có thể dùng làm phép tắc. ◎ Như: "phạm văn" bài văn mẫu.
6. (Động) Hạn chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm .
② Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khuôn đúc: Khuôn đúc tiền;
② Gương mẫu: Tấm gương sáng; Làm mẫu;
③ Khuôn phép: Noi theo khuôn phép;
④ Phạm vi, giới hạn;
⑤ Tuân theo những quy tắc thích hợp;
⑥ [Fàn] (Họ) Phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phạm .

Từ ghép 12

thù, trù
chóu ㄔㄡˊ

thù

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bạn, đồng bạn: Người cùng bọn, bạn đời.

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

lũ, bọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bạn bè, bạn lữ. ◇ Hàn Dũ : "Tử phạn nhất vu, tử xuyết nhất thương, huề bằng khiết trù, khử cố tựu tân" , , , (Tống cùng văn ).
2. (Danh) Đồng loại, đồng bọn. ◎ Như: "mao giác chi trù" loài có lông có sừng. ◇ Vương Phù : "Thử đẳng chi trù, tuy kiến quý ư thì quân, nhiên thượng bất thuận thiên tâm, hạ bất đắc dân ý" , , , (Tiềm phu luận , Trung quý ).
3. (Động) Sánh, so với. ◇ Sử Kí : "Thích thú chi chúng, phi trù ư cửu quốc chi dã" , (Trần Thiệp thế gia ) Những người đi thú đông không bằng quân của chín nước.
4. (Đại) Cái gì, ai. ◇ Dương Hùng : "Công Nghi Tử, Đổng Trọng Thư chi tài chi thiệu dã, sử kiến thiện bất minh, dụng tâm bất cương, trù khắc nhĩ?" , , 使, , ? (Pháp ngôn , Tu thân ). § Ý nói: không phải hai bậc trí dũng tài giỏi này thì còn ai cao thượng hơn thế nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lũ, như trù lữ người cùng bọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bạn. Đồng bọn — Ai ( tiếng dùng để hỏi ).

Từ điển trích dẫn

1. Mưu hoạch, sắp đặt mưu kế. ◇ Thượng Trọng Hiền : "Vận trù thiết kế, nhượng chi Trương Lương; điểm tướng xuất , chúc chi Hàn Tín" , ; , (Khí Anh Bố , Đệ nhất chiệp).
2. Đặt ra đồ án, lập ra chương trình tiến hành (cho một công việc nào đó, căn cứ theo yêu cầu nhất định). ◎ Như: "thất nội thiết kế" (tiếng Anh: interior design).
3. Chỉ người trách nhiệm thiết kế.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.