âm, ấm
yīn ㄧㄣ, yìn ㄧㄣˋ

âm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bóng râm
2. che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bóng cây, bóng rợp. ◇ Tuân Tử : "Thụ thành ấm nhi chúng điểu tức yên" (Khuyến học ) Cây thành bóng rợp nên đàn chim tới đậu nghỉ vậy.
2. (Danh) Bóng mặt trời, ngày tháng trôi qua. ◇ Tả truyện : "Triệu Mạnh thị ấm" (Chiêu nguyên niên ) Triệu Mạnh nhìn bóng ngày qua.
3. (Danh) Ân đức che chở. § Thông . ◎ Như: "tổ ấm" phúc trạch của tổ tiên để lại. § Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là "ấm sinh" , "ấm tử" , "ấm tôn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bóng cây, bóng rợp, bóng mát Xem [yìn].

ấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bóng râm
2. che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bóng cây, bóng rợp. ◇ Tuân Tử : "Thụ thành ấm nhi chúng điểu tức yên" (Khuyến học ) Cây thành bóng rợp nên đàn chim tới đậu nghỉ vậy.
2. (Danh) Bóng mặt trời, ngày tháng trôi qua. ◇ Tả truyện : "Triệu Mạnh thị ấm" (Chiêu nguyên niên ) Triệu Mạnh nhìn bóng ngày qua.
3. (Danh) Ân đức che chở. § Thông . ◎ Như: "tổ ấm" phúc trạch của tổ tiên để lại. § Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là "ấm sinh" , "ấm tử" , "ấm tôn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng cây, bóng rợp.
② Phàm được nhờ ơn của người khác đều gọi là ấm. Như tổ ấm nhờ phúc trạch của tổ tiên để lại. Phép ngày xưa cứ ông cha làm quan to, con cháu được tập ấm ra làm quan, gọi là ấm sinh , ấm tử , ấm tôn , v.v. Tục thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Râm, râm mát;
② Nhờ che chở: Nhờ phúc của cha ông để lại; Người con được nhận chức quan (do có cha làm quan to) Xem [yin].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng mát của cây cối — Chỉ bóng mặt trời — Che chở — Được hưởng đặc ân của triều đình nhờ ông cha có công lao với triều đình. Dùng như chữ Ấm .

Từ ghép 8

thích, thục
chù ㄔㄨˋ, tì ㄊㄧˋ

thích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt đẹp, mĩ thiện.
2. (Tính) Dày.
3. (Phó) Mới, bắt đầu.
4. (Động) Làm nên, tạo dựng.
5. (Động) Sắp xếp. § Thông "thúc" . ◎ Như: "thục trang" sắp xếp hành trang.
6. Một âm là "thích". § Một dạng viết của "thích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước từ.
② Chỉnh tề, như thục trang sắm sửa hành trang chỉnh tề.
③ Một âm là thích. Cũng nghĩa như chữ thích , thích thảng lỗi lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Không bị bó buộc (như trong ).

thục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mới, bắt đầu
2. chỉnh tề

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt đẹp, mĩ thiện.
2. (Tính) Dày.
3. (Phó) Mới, bắt đầu.
4. (Động) Làm nên, tạo dựng.
5. (Động) Sắp xếp. § Thông "thúc" . ◎ Như: "thục trang" sắp xếp hành trang.
6. Một âm là "thích". § Một dạng viết của "thích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước từ.
② Chỉnh tề, như thục trang sắm sửa hành trang chỉnh tề.
③ Một âm là thích. Cũng nghĩa như chữ thích , thích thảng lỗi lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mới, bắt đầu;
② Sắp xếp hành lí để đi, chỉnh sửa: Sắm sửa hành trang;
③ Dựng nên, lập nên;
④ Dày;
⑤ Tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu — Tốt đẹp.
trành, trường
cháng ㄔㄤˊ

trành

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trường sở" cây trường sở. § Mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây "dương đào" . Ta quen đọc là "trành".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Trành sở Một tên chỉ cây dương đào.

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: trường sở ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trường sở" cây trường sở. § Mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây "dương đào" . Ta quen đọc là "trành".

Từ điển Thiều Chửu

① Trường sở cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào . Ta quen dọc là chữ trành.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 trường sở [chángchư] Cây trường sở, cây dương đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường sở : Tên cây. Cũng gọi là cây Dương đào — Họ người — Cũng đọc Trành.

Từ ghép 1

trữ, tự
xù ㄒㄩˋ, zhù ㄓㄨˋ

trữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một hợp chất hữu cơ ở thể lỏng có mùi thơm (công thức hóa học C10H16, dùng để chế hương liệu)
2. cỏ trữ, cỏ nanh trắng
3. tóc rối
4. cỏ um tùm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trữ lật" một loại cây có trái như hạt dẻ. Còn gọi là "tượng lật" .
2. (Danh) "Bạch trữ" cỏ tranh trắng.
3. (Danh) Một loại cỏ gai, "trữ ma" , dùng làm dây thừng.
4. § Có khi đọc là "tự".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trữ. Bạch trữ cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ).

tự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trữ lật" một loại cây có trái như hạt dẻ. Còn gọi là "tượng lật" .
2. (Danh) "Bạch trữ" cỏ tranh trắng.
3. (Danh) Một loại cỏ gai, "trữ ma" , dùng làm dây thừng.
4. § Có khi đọc là "tự".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trữ. Bạch trữ cỏ tranh trắng. Có khi đọc là chữ tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây trữ (một loại sồi hạt dẻ).
ẩu, ủ
yǔ ㄩˇ, yù ㄩˋ

ẩu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mẹ, mẫu thân.
2. (Danh) Thông xưng đàn bà, con gái là "ẩu". ◎ Như: "lão ẩu" bà già. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung chỉ nhất lão ẩu lưu thủ môn hộ" (Phong Tam nương ) Trong nhà chỉ có một bà già giữ cửa nẻo. ◇ Nam sử : "Thần tiên Ngụy phu nhân hốt lai lâm giáng, thừa vân nhi chí, tòng thiểu ẩu tam thập (...), niên giai khả thập thất bát hử" , , (...), (Ẩn dật truyện hạ ) Thần tiên Ngụy phu nhân chợt giáng xuống, cưỡi mây mà đến, theo sau ba mươi cô gái trẻ (...), tuổi đều khoảng chừng mười bảy mười tám.
3. Một âm là "ủ". (Động) "Hú ủ" . § Xem từ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ, tiếng gọi chung của các bà già.
② Một âm là ủ. Hú ủ ôm ấp âu yếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bà già: Ông già bà cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người đàn bà đứng tuổi — Tiếng gọi người thiếu nữ — Một âm khác là Ủ.

Từ ghép 2

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mẹ, mẫu thân.
2. (Danh) Thông xưng đàn bà, con gái là "ẩu". ◎ Như: "lão ẩu" bà già. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung chỉ nhất lão ẩu lưu thủ môn hộ" (Phong Tam nương ) Trong nhà chỉ có một bà già giữ cửa nẻo. ◇ Nam sử : "Thần tiên Ngụy phu nhân hốt lai lâm giáng, thừa vân nhi chí, tòng thiểu ẩu tam thập (...), niên giai khả thập thất bát hử" , , (...), (Ẩn dật truyện hạ ) Thần tiên Ngụy phu nhân chợt giáng xuống, cưỡi mây mà đến, theo sau ba mươi cô gái trẻ (...), tuổi đều khoảng chừng mười bảy mười tám.
3. Một âm là "ủ". (Động) "Hú ủ" . § Xem từ này.

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ, tiếng gọi chung của các bà già.
② Một âm là ủ. Hú ủ ôm ấp âu yếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gà, chim ấp trứng. Cũng nói: Ủ phục — Xem Ẩu.

Từ ghép 1

diễm, liễm
yàn ㄧㄢˋ

diễm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước động, sóng sánh, chan chứa, tràn đầy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Liễm liễm" nước động sóng sánh.
2. Còn đọc là "diễm". (Động) "Liễm diễm" sóng nước lóng lánh. ◇ Tô Thức : "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo" (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ ) Mặt nước sáng lóng lánh, mưa vừa tạnh, trông càng đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước động, sóng sánh, tràn đầy, chan chứa;
② 【】Diễm Dự đôi [Yànyùdui] Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Diễm dự đôi .

Từ ghép 2

liễm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Liễm liễm" nước động sóng sánh.
2. Còn đọc là "diễm". (Động) "Liễm diễm" sóng nước lóng lánh. ◇ Tô Thức : "Thủy quang liễm diễm tình phương hảo" (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ ) Mặt nước sáng lóng lánh, mưa vừa tạnh, trông càng đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Liễm liễm nước động (sóng sánh).
phiệt, thiên, triệt
fá ㄈㄚˊ, piě ㄆㄧㄝˇ

phiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nét phẩy bên trái của chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nét phẩy (của chữ Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nét phẩy trong chữ Hán — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phiệt — Một âm là Thiên. Xem Thiên.

thiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quen dùng như chữ Thiên — Xem Phiệt.

triệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nét phảy, nét phẩy
2. bộ triệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nét phẩy bên trái của chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta gọi là cái phẩy, là một nét phẩy của chữ.
hồi, khoái
kuài ㄎㄨㄞˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yết hầu, cổ họng.
2. (Danh) Họ "Khoái".
3. (Động) Nuốt xuống.
4. (Phó) Vừa ý, sướng thích, thoải mái. § Thông "khoái" .
5. (Tính) "Khoái khoái" rộng rãi sáng sủa. ◇ Thi Kinh : "Hữu giác kì doanh, Khoái khoái kì chánh" , (Tiểu nhã , Tư can ) Những cây cột cao và thẳng, Mặt giữa rộng rãi và sáng sủa.
6. Một âm là "hồi". (Thán) ◇ Ngoạn giang đình : "Phần hương đính lễ tắc cá tạ hoàng thiên a! Hồi hồi!" ! ! (Đệ nhất chiệp ) Đốt hương đảnh lễ cảm tạ hoàng thiên a! Ô hô!

khoái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nuốt vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yết hầu, cổ họng.
2. (Danh) Họ "Khoái".
3. (Động) Nuốt xuống.
4. (Phó) Vừa ý, sướng thích, thoải mái. § Thông "khoái" .
5. (Tính) "Khoái khoái" rộng rãi sáng sủa. ◇ Thi Kinh : "Hữu giác kì doanh, Khoái khoái kì chánh" , (Tiểu nhã , Tư can ) Những cây cột cao và thẳng, Mặt giữa rộng rãi và sáng sủa.
6. Một âm là "hồi". (Thán) ◇ Ngoạn giang đình : "Phần hương đính lễ tắc cá tạ hoàng thiên a! Hồi hồi!" ! ! (Đệ nhất chiệp ) Đốt hương đảnh lễ cảm tạ hoàng thiên a! Ô hô!

Từ điển Thiều Chửu

① Nuốt xuống.
② Khoái khoái rộng rãi sáng sủa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nuốt;
② 【】khoái khoái [kuàikuài] (văn) Rộng rãi sáng sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuốt xuống.
bang, bàng, bành, bảng
bàng ㄅㄤˋ, bèng ㄅㄥˋ, péng ㄆㄥˊ, pèng ㄆㄥˋ

bang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh đòn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chèo, chống thuyền. Cũng như "bảng" .
2. Một âm là "bang". (Động) Che giấu.
3. (Động) Đánh (bằng gậy, bằng roi). ◇ Minh sử : "Trú dạ bang tấn" (Hải Thụy truyện ) Ngày đêm đánh đập tra khảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẩy thuyền lên. Một âm là bang. Ðánh đòn.

bàng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh đòn.

bành

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta quen đọc là Bảng.

bảng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chèo, chống thuyền. Cũng như "bảng" .
2. Một âm là "bang". (Động) Che giấu.
3. (Động) Đánh (bằng gậy, bằng roi). ◇ Minh sử : "Trú dạ bang tấn" (Hải Thụy truyện ) Ngày đêm đánh đập tra khảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẩy thuyền lên. Một âm là bang. Ðánh đòn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đẩy thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh bằng roi, gậy. Cũng đọc Bành.

Từ ghép 2

hát, hạp
hē ㄏㄜ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như .
2. (Động) Hấp, hút. ◇ Ban Cố : "Thổ diễm sanh phong, hát dã phun san" , (Đông đô phú ).
3. (Động) Ăn, nuốt. ◇ Trương Đại : "Chu nhân cấp khởi thị, kiến đại ngư như chu, khẩu hát tây qua, điệu vĩ nhi hạ" , , 西, (Đào am mộng ức , Tào san ).
4. (Động) Thụ nhận, thu lấy. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Thì xuất kim thạch khiếu, Thanh phát bất năng hát" , (Tặng Trình Hậu Trai ).
5. (Động) Hợp. ◇ Dương Hùng : "Hạ hạp thượng hạp" (Thái huyền , Cáo ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như .
2. (Động) Hấp, hút. ◇ Ban Cố : "Thổ diễm sanh phong, hát dã phun san" , (Đông đô phú ).
3. (Động) Ăn, nuốt. ◇ Trương Đại : "Chu nhân cấp khởi thị, kiến đại ngư như chu, khẩu hát tây qua, điệu vĩ nhi hạ" , , 西, (Đào am mộng ức , Tào san ).
4. (Động) Thụ nhận, thu lấy. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Thì xuất kim thạch khiếu, Thanh phát bất năng hát" , (Tặng Trình Hậu Trai ).
5. (Động) Hợp. ◇ Dương Hùng : "Hạ hạp thượng hạp" (Thái huyền , Cáo ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn uống, nhấp nháp, thưởng thức.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.