bảo trọng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tự giữ mình, giữ gìn sức khoẻ

Từ điển trích dẫn

1. Mong người khác giữ gìn thân thể, coi trọng sức khoẻ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc đạo: Thư thư tuy như thử thuyết, thư thư hoàn yếu bảo trọng thân thể, thiểu thao ta tâm tài thị" : , , (Đệ lục thập tứ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Nhà Nho cố chấp, kiến thức hẹp hòi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Minh giả khái nhiên tương định kì thị phi, tắc câu nho cổ sinh tương dữ quần nhi hưu chi, dĩ vi cuồng vi quái" , , (Lục nghịch luận ).
2. Hẹp hòi, nhỏ nhen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà Nho cố chấp, kiến thức hẹp hòi.

Từ điển trích dẫn

1. Tận cùng, hết sức. ◎ Như: "cùng cực xa lệ" cực kì xa hoa.
2. Rất nghèo túng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tưởng Trương gia cùng cực liễu đích nhân, kiến liễu ngân tử, hữu thập ma bất y đích" , , (Đệ lục thập tứ hồi) Nghĩ nhà họ Trương hết sức nghèo túng, thấy tiền làm gì mà chả thuận theo?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới chỗ tận cùng — Rất nghèo khổ.

hưởng thụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hưởng thụ

Từ điển trích dẫn

1. Quỷ thần tiếp thụ cúng tế của nhân gian. ◇ Tây du kí 西: "Nãi bệ hạ lệnh sanh Hiển thánh Nhị Lang Chân quân, hiện cư Quán Châu quán giang khẩu, hưởng thụ hạ phương hương hỏa" , , (Đệ lục hồi) Đó là Hiển thánh Nhị Lang Chân quân, cháu gọi bệ hạ bằng cậu, hiện đang ở cửa sông Quán Châu quán, hưởng thụ hương hỏa hạ giới.
2. An hưởng, tiếp thụ. ◎ Như: "hưởng thụ vinh hoa phú quý" .
3. Có thừa thãi (về tinh thần hoặc vật chất).
4. Yên vui, thoải mái, dễ chịu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếp nhận, đón nhận — Đón nhận những vui sướng cho mình.

Từ điển trích dẫn

1. Xoay lưng. § Tỉ dụ thời gian rất ngắn, khoảnh khắc.
2. Ra đi. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ ca ca tự tòng nhĩ chuyển bối nhất nhị thập nhật, mãnh khả đích hại cấp tâm đông khởi lai" , (Đệ nhị thập lục hồi) Anh của chú, từ khi chú đi được mười hai mươi ngày, bỗng nhiên bị phát chứng đau tim nặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc.

Từ điển trích dẫn

1. Bị tổn thương. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tố nhật hựu bất đại cật tạp hạng đông tây, như kim cật nhất lưỡng bôi tửu, nhược bất đa cật ta đông tây, phạ thụ thương" 西西 (Đệ lục thập nhị hồi) Ngày thường vốn không ăn được nhiều thứ, bây giờ uống mấy chén rượu, nếu không ăn thêm gì đó, sợ bị thương tổn.

ý hướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ý định, dự định, ý đồ
2. xu hướng, khuynh hướng

Từ điển trích dẫn

1. Chí hướng. ◇ Tăng Củng : "Ý hướng thậm đại" (Đáp Lí Duyên thư 沿).
2. Ý muốn, nguyện vọng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tự thử tam giang ngũ hồ, tùy kì ý hướng, vô bất du thích" , , (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều mà lòng dạ nhắm tới — Đường lối mà lòng dạ nhắm theo.

Từ điển trích dẫn

1. Dùng lửa đốt nóng thẻ tre để làm sách. ◇ Lưu Hướng : "Sát thanh giả, dĩ hỏa chích giản lệnh hãn, thủ kì thanh dịch thư, phục bất đố, vị chi sát thanh, diệc vị hãn giản" , , , , , (Biệt lục ).
2. Thẻ tre. § Ngày xưa dùng thẻ tre viết chữ. Cũng phiếm chỉ viết sách, trứ thuật.
3. Mượn chỉ sử sách, điển tịch.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm động ngưỡng mộ. ◇ Tam quốc chí : "Nhược vong kì thê tử giả, tức cấp y lương, hậu gia úy lạo, phát di lệnh hoàn, hoặc hữu cảm mộ tương huề nhi quy giả" , , , , (Lục Tốn truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng mà sinh niềm yêu mến.

Từ điển trích dẫn

1. Nằm thẳng cẳng không dậy. ◇ Liêu trai chí dị : "Đông hi kí giá, cương ngọa trường sầu" , (Xúc chức ) Vừng đông đã mọc, (mà chàng) vẫn nằm thẳng cẳng buồn rười rượi.
2. Chỉ vật thể nằm ngang ra. ◇ Âu Dương Tu : "Lăng Khê chi thạch hữu lục, kì tứ vi nhân thủ khứ, (...) kì tối đại giả, yển nhiên cương ngọa ư khê trắc, dĩ kì nan tỉ, cố đắc độc tồn" , (...), 谿, , (Lăng Khê thạch kí ) Ở Lăng Khê có sáu tảng đá, bốn tảng là do người ta lấy đi rồi, (...) khối đá lớn nhất, nằm ngửa nghênh ngang bên cạnh khe, khó mà dời đi, nên được còn lại một mình ở đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm ngay đơ, không nhúc nhích, như chết rồi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.