tinh cầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiên thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi sao trên trời.

tinh tọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chòm sao (thiên văn học)

tinh quang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch bóng

tinh kiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kề vai, sát cánh

tịnh kiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sánh vai, kề vai. ◇ Kim Bình Mai : "Lưỡng nhân tịnh kiên nhi hành" (Đệ nhị thất hồi).
2. Tỉ dụ địa vị, giai cấp, tài năng hoặc thế lực tương đương.
3. Tỉ dụ đồng lòng hành động, cùng nhau gắng sức. ◎ Như: "tịnh kiên phấn đấu" .
4. Đồng thời. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tuy cổ văn nhã thịnh thế, bất năng tịnh kiên nhi sinh" , (Dương bình sự văn tập , Hậu tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sánh vai, kề vai.

tinh mật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chính xác, vi sai
lạp, lạt
là ㄌㄚˋ

lạp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】lạp tử [lázi] (đph) Bình thủy tinh.

lạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xé rách

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rách, xé rách.
võng
wǎng ㄨㄤˇ

võng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái lưới
2. vu khống, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới, chài. ◇ Tô Thức : "Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân" , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Mạng (chỉ chung cái gì kết thành từng mắt như cái lưới). ◎ Như: "thù võng" mạng nhện.
3. (Danh) Hình dung cái để ràng buộc người và vật. ◎ Như: "trần võng" lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, "văn võng" pháp luật, "thiên la địa võng" lưới trời khó thoát.
4. (Danh) Hệ thống, tổ chức, bộ máy (bao trùm, phân bố như cái lưới). ◎ Như: "giao thông võng" hệ thống giao thông, "thông tấn võng" mạng lưới thông tin.
5. (Động) Bắt bằng lưới. ◎ Như: "võng tinh đình" bắt chuồn chuồn (bằng lưới), "võng liễu nhất điều ngư" lưới được một con cá.
6. (Động) Tìm kiếm. ◇ Hán Thư : "Võng la thiên hạ dị năng chi sĩ" (Vương Mãng truyện ) Tìm khắp những bậc tài năng khác thường trong thiên hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lưới, cái chài.
② Phàm cái gì kết thành từng mắt đều gọi là võng, như thù võng mạng nhện.
③ Cái để ràng buộc người và vật, như trần võng lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, vì thế nên gọi pháp luật là văn võng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưới, chài: Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng;
② Mạng: Mạng nhện; Mạng điện;
③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: Hệ thống thông tin;
④ Đánh bắt bằng lưới: Đánh được một con cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lưới đánh cá — Chỉ chung các loại lưới, hoặc vật giống như cái lưới.

Từ ghép 13

thác, thố
cuò ㄘㄨㄛˋ

thác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt, để. § Thông "thố" . ◎ Như: "tích tân thố hỏa" chất củi gần lửa (ý nói ở vào nơi nguy hiểm, cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà).
2. (Động) Quàn (tạm giữ linh cữu chờ đem chôn). ◇ Phù sanh lục kí : "Như vô lực huề thiếp hài cốt quy, bất phương tạm thố ư thử" , (Khảm kha kí sầu ) Nếu chưa đủ sức mang hài cốt của thiếp về, tạm quàn ở đây cũng không sao.
3. (Danh) Chỉ nhà. ◇ Lam Vĩ Tinh : "Thố lí không không, Thái viên tài thông" , (Trung quốc ca dao tư liệu ) Trong nhà trống không, Vườn rau trông hành.
4. Một âm là "thác". (Danh) Đá mài. § Thông "thác" .
5. (Tính) Tạp loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðể, như tích tân thố hỏa chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy.
② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố.
③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ (đá mài).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đặt, để, chất. 【】thố hỏa tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo;
② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): Chôn tạm;
③ Đá mài (như , bộ );
④ Lẫn lộn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá mài — Xem vần Thố.

thố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. để, đặt
2. quàn (người chết chưa kịp chôn còn để một chỗ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt, để. § Thông "thố" . ◎ Như: "tích tân thố hỏa" chất củi gần lửa (ý nói ở vào nơi nguy hiểm, cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà).
2. (Động) Quàn (tạm giữ linh cữu chờ đem chôn). ◇ Phù sanh lục kí : "Như vô lực huề thiếp hài cốt quy, bất phương tạm thố ư thử" , (Khảm kha kí sầu ) Nếu chưa đủ sức mang hài cốt của thiếp về, tạm quàn ở đây cũng không sao.
3. (Danh) Chỉ nhà. ◇ Lam Vĩ Tinh : "Thố lí không không, Thái viên tài thông" , (Trung quốc ca dao tư liệu ) Trong nhà trống không, Vườn rau trông hành.
4. Một âm là "thác". (Danh) Đá mài. § Thông "thác" .
5. (Tính) Tạp loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðể, như tích tân thố hỏa chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy.
② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố.
③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ (đá mài).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đặt, để, chất. 【】thố hỏa tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo;
② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): Chôn tạm;
③ Đá mài (như , bộ );
④ Lẫn lộn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đặt vào. Td: Thố hỏa tích tân ( chứa củi ở chỗ đặt lửa ) — Xem âm Thác.
tông, tổng
zōng ㄗㄨㄥ, zǒng ㄗㄨㄥˇ

tông

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lụa dệt bằng tơ — Một âm là Tổng. Xem Tổng.

tổng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tổng quát, thâu tóm
2. chung, toàn bộ
3. buộc túm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Góp lại, họp lại. ◎ Như: "tổng binh" họp quân. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất" :, (Tinh thần ) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.
2. (Động) Buộc, bó, túm lại. ◎ Như: "tổng giác" tết trái đào (§ Ghi chú: lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là "tổng giác"). ◇ Khuất Nguyên : Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang , (Li Tao ) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
3. (Tính) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. ◎ Như: "tổng cương" cương lĩnh chung, "tổng điếm" tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), "tổng tư lệnh" tư lệnh cầm đầu tất cả.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một "tổng".
5. (Danh) Bó rạ, bó lúa. ◇ Thượng Thư : "Bách lí phú nạp tổng" Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
6. (Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
7. (Phó) Đều, tất cả đều. ◇ Chu Hi : "Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân" (Xuân nhật ) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
8. (Phó) Cứ, mãi, luôn luôn. ◎ Như: "vi thập ma tổng thị trì đáo?" tại sao cứ đến muộn?
9. (Phó) Thế nào cũng. ◎ Như: "tổng hữu nhất thiên" thế nào cũng có ngày.
10. (Phó) Toàn diện, toàn bộ. ◎ Như: "tổng động viên" động viên toàn bộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Góp, họp, tóm. Như tổng luận bàn tóm lại.
② Tết, như tổng giác tết trái đào, lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác.
③ Ðứng đầu, cầm đầu. Như tổng thống chức tổng thống cầm đầu cả việc nước.
④ Tổng, họp mấy làng lại làm một tổng.
⑤ Bó dạ.
⑥ Hết đều.
⑦ Cái trang sức xe, ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dồn lại, gộp lại, cộng lại: Tính dồn lại (gộp tất cả lại). 【】tổng nhi ngôn chi [zôngér yánzhi] Nói chung, nói tóm lại: To có nhỏ có, vuông có tròn có, nói chung, mọi hình dạng đều có cả; 【】tổng cộng [zônggòng] Cả thảy, tất cả, tổng cộng: Tất cả (cả thảy) có 220 nhà máy; Tổng cộng độ 5.000 người; 【 】tổng quy [zônggui] Chung quy, rốt cuộc: Sự thực chung quy vẫn là sự thực; 【】tổng toán [zôngsuàn] Nói chung thì cũng...: Nói chung thì cũng có thành tích; 【】tổng chi [zôngzhi] Nói chung, tóm lại;
② Chung: Nhiệm vụ chung; Đường lối chung;
③ Luôn luôn, cứ, mãi: Luôn luôn đứng đầu; Tại sao cứ đến muộn?; Trời mãi không nắng;
④ Thế nào cũng: Thế nào cũng có ngày; Thế nào mai anh ấy cũng về;
⑤ (văn) Tết lại: Tết trái đào, (Ngr) lúc ấu thơ;
⑥ (văn) Bó dạ;
⑦ (văn) Vật trang sức xe ngựa;
⑧ Tổng (đơn vị hành chánh gồm nhiều làng thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao gồm cả — Người đứng đầu, bao gồm các công việc — Gom lại. Bó lại — Lụa dệt bằng tơ — Khu vực hành chánh thời trước, ở dưới phủ, huyện, bao gồm nhiều xã. Tục ngữ: » Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng «.

Từ ghép 28

chiên, thiên, đán, đãn
dàn ㄉㄢˋ, shān ㄕㄢ, tǎn ㄊㄢˇ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi hôi của loài dê cừu.

Từ ghép 1

thiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "thiên" .
2. Một âm là "đãn". (Danh) "Đãn trung" (1) Phần ngực ở giữa hai vú. (2) Huyệt đạo ở ngực, giữ hai đầu vú. Thường dùng để trị ho, suyễn (đông y).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mùi hôi của cừu hoặc hươu, nai (như , bộ ) .

đán

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đán trung .

Từ ghép 1

đãn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "thiên" .
2. Một âm là "đãn". (Danh) "Đãn trung" (1) Phần ngực ở giữa hai vú. (2) Huyệt đạo ở ngực, giữ hai đầu vú. Thường dùng để trị ho, suyễn (đông y).

Từ điển Trần Văn Chánh

】đãn trung [dànzhong] (y) Tâm bào lạc (ở giữa hai vú).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.