tổ chức

phồn thể

Từ điển phổ thông

cùng nhau làm một việc gì

Từ điển trích dẫn

1. Dệt sợi. ◇ Liêu sử : "Sức quốc nhân thụ tang ma, tập tổ chức" , (Thực hóa chí thượng ) Truyền lệnh cho dân trong nước trồng dâu gai, quen dệt sợi.
2. Cấu thành, làm thành. ◇ Văn tâm điêu long : "Điêu trác tình tính, tổ chức từ lệnh" , (Nguyên đạo ).
3. Đoàn thể hay cơ quan, gồm nhiều người hợp thành theo một trình tự nhất định, nhằm đạt tới mục tiêu xác định. ◎ Như: "chánh phủ tổ chức" , "nghị hội tổ chức" .
4. (Sinh vật học) Chỉ kết cấu cơ bản (trong sinh vật thể nhiều tế bào) kết hợp những tế bào theo một trật tự nhất định cùng sản sinh một công năng nhất định. ◎ Như: "cơ nhục tổ chức" , "thần kinh tổ chức" .
5. (Địa chất học) Chỉ chung các khối hạt nham thạch cấu thành hoặc kết tinh cùng quan hệ xếp đặt của chúng. § Cũng gọi là "kết cấu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kết tơ dệt lụa, ý nói sắp đặt kết hợp lại.

công phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khéo léo, kỹ xảo
2. võ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Võ thuật. ◎ Như: "công phu diễn viên" diễn viên võ thuật.
2. Bản lĩnh, trình độ. § Cũng viết là "công phu" .
3. Thì giờ. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "ngã khả một công phu bồi nhĩ, nhĩ tùy ý ba" , tôi không có thì giờ tiếp anh, anh cứ tùy ý nhé!
4. Chiếm nhiều thời gian, sức lực. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "tha hoa liễu ngận đại đích công phu tài bả điện não học hảo" anh ấy mất rất nhiều công phu (thời gian và tinh lực) mới học thành giỏi môn điện toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn vất vả để nên việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nghề chơi cũng kắm công phu «. — Còn chỉ thời gian làm việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun cho bốc hơi, rồi làm cho hơi đó lạnh lại, thành chất lỏng cũ, nhưng tinh túy hơn. Chẳng hạn Chưng lưu thủy ( nước nguyen chất, nước cất ).

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung hơi nóng bốc lên cao. ◇ Tống Liêm : "Kim niên độ Dữu Lĩnh, Nhiệt khí thậm chưng lựu" , (Tặng Lưu Tuấn Dân tiên bối ) Năm nay tới Dữu Lĩnh, Khí nóng bốc hơi lên cao lắm.
2. Chưng cất. § Lấy chất lỏng hâm nóng lên thành chất hơi, rồi dùng độ lạnh làm ngưng đọng thành dịch thể để trừ khử chất tạp ở trong đó. ◎ Như: "thạch du khả chưng lựu thành khí du" .

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ nhân phẩm cao khiết hoặc sự vật trong sạch.
2. Nói tắt của "băng thanh ngọc nhuận" : gọi thay cha vợ và chàng rể.
3. Tỉ dụ cha và con.
4. Hình dung trơn sạch bóng láng. ◇ Nguyên sử : "Nhan diện như băng ngọc, nhi thần như ác đan nhiên" , (Lí Húynh truyện ) Mặt láng như ngọc, môi đỏ như son vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự trong sạch, tinh khiết. Nói tắt của thành ngữ Băng thanh ngọc khiết ( băng trong ngọc sạch ).

Từ điển trích dẫn

1. Công cụ có năng lực phún xạ phóng lên không gian phi thuyền, vệ tinh nhân tạo hoặc làm thành vũ khí bắn đầu đạn. ◎ Như: "hỏa tiễn đạn" .
2. Một thứ binh khí thời xưa, dùng vật dẫn hỏa buộc trên mũi tên, bắn đi để thiêu hủy quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên lửa — Ngày nay chỉ một loại khí giới, bắn đầu đạn nổ đi xa — Một dụng cụ khoa học, dùng để đưa người và các dụng cụ khoa học khác lên không gian, hoặc tới các hành tinh.

minh tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngôi sao, tinh
2. nhân vật có danh tiếng

Từ điển trích dẫn

1. Sao sáng. ◇ Trang Tử : "Mục như minh tinh, phát thượng chỉ quan" , (Đạo Chích ) Mắt như sao sáng, tóc dựng ngược lên mũ.
2. Mượn chỉ sao "Chức Nữ" .
3. Tên khác của "Kim tinh" .
4. Chỉ "Tuệ tinh" .
5. Tên tiên nữ ở núi Trung Hoa (truyền thuyết).
6. Tiếng gọi diễn viên, nhà thể thao... nổi tiếng. ◎ Như: "điện ảnh minh tinh" .
7. Tiếng gọi người nữ có tiếng tăm (trong trường giao tế thời cũ). ◇ Mao Thuẫn : "Tha thành liễu giao tế đích minh tinh" (Nhất cá nữ tính ).
8. Tỉ dụ nhân vật kiệt xuất hoặc trân phẩm về văn hóa, khoa học...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi sao sáng — Ngày nay chỉ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

tiêu điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. điểm hội tụ
2. điểm then chốt

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu điểm (quang học, tiếng Anh: focal point).
2. Điểm tập trung, nơi tập trung, trọng điểm. ◎ Như: "điện ảnh minh tinh nhất xuất hiện, vãng vãng thành vi chúng nhân chú mục đích tiêu điểm" , .
chuyên
zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chú ý hết cả vào một việc
2. chỉ có một, duy nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tập trung tâm chí, chú ý hết sức vào một việc. ◎ Như: "chuyên tâm" tâm chí tập trung vào một việc. ◇ Vương An Thạch : "Phù nhân chi tài, thành ư chuyên nhi hủy ư tạp" , (Thượng Nhân Tông hoàng đế ngôn sự thư ).
2. (Tính) Một mình, đơn độc. ◎ Như: "chuyên mĩ" đẹp có một, "chuyên lợi" lợi chỉ một mình được; quyền hưởng lợi cho người phát minh sáng chế (luật).
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "chuyên trường" sở trường chuyên môn, học vấn tài năng đặc biệt về một ngành.
4. (Tính) Chính.
5. (Tính) Nhỏ hẹp. ◇ Diệp Thích : "Địa hiệp nhi chuyên, dân đa nhi bần" , (Túy nhạc đình kí ).
6. (Tính) Trung hậu, thành thật. ◇ Diệp Thích : "Cái kì tục phác nhi chuyên, hòa nhi tĩnh" , (Trường khê tu học kí ).
7. (Tính) Đầy, mãn. ◇ Tư Mã Quang chế chiếu : "Khanh văn học cao nhất thì, danh dự chuyên tứ hải" (Tứ tham tri chánh sự Vương An Thạch khất thối bất duẫn phê đáp 退).
8. (Tính) Béo dày, phì hậu. ◇ Nghi lễ : "Dụng chuyên phu vi chiết trở" (Sĩ ngu lễ ).
9. (Tính) Ngay, đều.
10. (Động) Chủ trì.
11. (Động) Chiếm riêng, nắm trọn hết. ◎ Như: "chuyên chánh" nắm hết quyền chính, độc tài. ◇ Hán Thư : "Quang chuyên quyền tự tứ" (Hoắc Quang truyện ) Quang chiếm riêng hết quyền hành, tự tiện phóng túng.
12. (Phó) Một cách đặc biệt. ◎ Như: "hạn thì chuyên tống" thời hạn phân phát đặc biệt.
13. (Phó) Một cách đơn độc, chỉ một. ◎ Như: "chuyên đoán" độc đoán hành sự.
14. (Danh) Họ "Chuyên".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; Người này chuyên lừa lọc người khác; Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách);
② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm;
③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự mình — Một mình — Riêng về việc gì — Chăm chỉ — Thành thật — Danh từ quân sự thời cổ, một đoàn xe đánh trận, gồm 81 chiếc, gọi là một chuyên.

Từ ghép 35

dịch
yè ㄜˋ, yì ㄧˋ

dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nách. ◎ Như: "tập dịch thành cừu" góp lông da hồ ở dưới nách (có rất ít) thành áo cừu, ý nói góp ít thành nhiều. § Cũng như nói "tích thiểu thành đa" .
2. (Danh) Bên cạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Nách. Nách liền ngay với cánh tay, vì thế sự gì thiết cận gọi là trửu dịch .
② Da nách con hồ. Như tập dịch thành cừu họp da hồ thành áo cừu. Vì thế sự gì linh tinh mà thu xếp lại cho tề chỉnh cũng gọi là tập dịch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nách.

Từ ghép 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng thành thật không đổi. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu: » Bóng tinh trung thấp thoáng dưới đèn, phong nghi cũ kẻ liêu bằng sái lệ «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.