ti, ty, tê, tư
sī ㄙ, xī ㄒㄧ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, kiệt tận, tiêu vong.
2. (Danh) Mượn chỉ xác chết. ◇ Vương Sung : "Câu hữu lưu ti, Trạch hữu khô cốt" , (Luận hành , Thật tri ) Ngòi có thây trôi, Chằm có xương khô.
3. (Danh) Băng khối khi tan trôi chảy. § Thông "tư" .
4. (Danh) Phiếm chỉ băng giá. ◇ Vương Chu : "Lan tử bất cải hương, Tỉnh hàn khởi sanh ti" , (Tặng Phô Sư ) Hoa lan chết không thay đổi mùi hương, Giếng nước lạnh mới sinh ra băng giá.
5. Một âm là "tê". (Tính) Khan tiếng. § Thông "tê" .
6. (Trạng thanh) Tiếng tuyết rơi, tiếng mưa. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cách thụ tê tê vũ, Thông trì điểm điểm hà" , (Tràng ) Cách cây tí tách mưa, Khắp ao lấm tấm sen.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết.
② Một âm là tê. Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tê — Một âm khác là Tư. Xem Tư.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, sạch: Diệt hết, diệt sạch;
② (văn) Tảng băng: Nước sông có băng trôi, không có thuyền, không thể qua được (Hậu Hán thư);
③ (văn) 【】tư tư [sisi] (thanh) (Tiếng mưa, tuyết rơi) rì rào: Mưa rì rào bên kia hàng cây (Lí Thương Ẩn);
④ (văn) Khan tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết. Không còn gì — Chết — Xem Tê.
nghê
ní ㄋㄧˊ, nì ㄋㄧˋ

nghê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trẻ con
2. chia cõi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ yếu.
2. (Danh) Trẻ con, hài đồng. ◇ Cựu Đường Thư : "Ư thì thùy thiều chi nghê, giai tri lễ nhượng" , (Huyền Tông bổn kỉ hạ ) Lúc đó còn là trẻ con để tóc trái đào, đã biết cả lễ nhượng.
3. (Danh) Đầu mối, biên tế. ◎ Như: "đoan nghê" đầu mối.
4. (Danh) Họ "Nghê".
5. (Đại) Tiếng nước "Ngô" : ta, chúng ta.
6. (Động) Chia biệt, khu phân. ◇ Trang Tử : "Ô chí nhi nghê quý tiện, ô chí nhi nghê tiểu đại?" , ? (Thu thủy ) Nhờ đâu mà phân biệt sang hèn, nhờ đâu mà phân biệt lớn nhỏ?

Từ điển Thiều Chửu

① Bé nhỏ, trẻ con gọi là nghê.
② Chia cõi, như đoan nghê mối khoé (nói chỗ chia rõ đầu mối mánh khoé của một sự gì).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem [duanní];
② (văn) Bé nhỏ, trẻ con;
③ [Ní] (Họ) Nghê.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ dại yếu ớt — Đứa trẻ thơ — Đầu mối của sự việc. Cũng gọi là Đoan nghê .

Từ ghép 2

chuyết, xuyết
duō ㄉㄨㄛ, duó ㄉㄨㄛˊ

chuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vá (áo)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khíu, vá. ◎ Như: "bổ chuyết" vá áo quần.
2. (Danh) "Trực chuyết" áo mặc thường ngày thời xưa. Sau thường chỉ y phục của nhà sư, đạo sĩ hoặc sĩ tử. § Cũng gọi là "trực bi" , "trực thân" . ◇ Thủy hử truyện : "Đãi tha khởi lai, xuyên liễu trực chuyết, xích trước cước, nhất đạo yên tẩu xuất tăng đường lai" , 穿, , (Đệ tứ hồi) Đợi đến khi (Lỗ Trí Thâm) thức dậy, (thấy) y xốc áo bào, đi chân không, xăm xăm bước ra ngoài tăng đường.
3. § Ta quen đọc là "xuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Khíu vá. Tục gọi cái áo dài là trực chuyết . Ta quen đọc là chữ xuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khâu vá: Vá may.

xuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vá (áo)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khíu, vá. ◎ Như: "bổ chuyết" vá áo quần.
2. (Danh) "Trực chuyết" áo mặc thường ngày thời xưa. Sau thường chỉ y phục của nhà sư, đạo sĩ hoặc sĩ tử. § Cũng gọi là "trực bi" , "trực thân" . ◇ Thủy hử truyện : "Đãi tha khởi lai, xuyên liễu trực chuyết, xích trước cước, nhất đạo yên tẩu xuất tăng đường lai" , 穿, , (Đệ tứ hồi) Đợi đến khi (Lỗ Trí Thâm) thức dậy, (thấy) y xốc áo bào, đi chân không, xăm xăm bước ra ngoài tăng đường.
3. § Ta quen đọc là "xuyết".

Từ điển Thiều Chửu

① Khíu vá. Tục gọi cái áo dài là trực chuyết . Ta quen đọc là chữ xuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khâu vá: Vá may.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vá áo. Vá chỗ rách. Như chữ Xuyết .
ti, ty, tư
sī ㄙ

ti

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chức quan, người trông coi một việc. ◎ Như: "các ti kì sự" chưởng quản nào chức vụ nấy, "ti ki" : (1) người lái xe; (2) người điều khiển máy (cơ khí).
2. (Danh) Sở quan, cơ quan trung ương. ◎ Như: "bố chánh ti" sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là "phiên ti" , "án sát ti" sở quan coi về hình án, cũng gọi là "niết ti" , "giáo dục bộ xã hội giáo dục ti" cơ quan Giáo dục Xã hội thuộc bộ Giáo dục.
3. (Danh) Họ "Ti".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "tư".

Từ ghép 6

ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chủ trì, quản lý
2. quan sở

Từ điển Thiều Chửu

① Chủ. Mỗi chức quan coi một việc gọi là ti. Như hữu ti , sở ti , v.v. Bây giờ các bộ đều chia riêng mỗi người giữ một việc, gọi là ti trưởng .
② Sở quan. Như bố chánh ti sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti , án sát ti sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti . Cũng đọc là chữ tư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chủ quản, phụ trách việc...: Người giữ sổ sách, viên kế toán;
② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; Vụ trưởng;
③ [Si] (Họ) Tư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng đầu — Chỗ làm việc quan — Cơ sở của một bộ đặt ở địa phương. Td: Ti Tiểu học — Xem Tư.

Từ ghép 9

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chủ trì, quản lý
2. quan sở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chức quan, người trông coi một việc. ◎ Như: "các ti kì sự" chưởng quản nào chức vụ nấy, "ti ki" : (1) người lái xe; (2) người điều khiển máy (cơ khí).
2. (Danh) Sở quan, cơ quan trung ương. ◎ Như: "bố chánh ti" sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là "phiên ti" , "án sát ti" sở quan coi về hình án, cũng gọi là "niết ti" , "giáo dục bộ xã hội giáo dục ti" cơ quan Giáo dục Xã hội thuộc bộ Giáo dục.
3. (Danh) Họ "Ti".
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "tư".

Từ điển Thiều Chửu

① Chủ. Mỗi chức quan coi một việc gọi là ti. Như hữu ti , sở ti , v.v. Bây giờ các bộ đều chia riêng mỗi người giữ một việc, gọi là ti trưởng .
② Sở quan. Như bố chánh ti sở quan coi về việc tiền lương, cũng gọi là phiên ti , án sát ti sở quan coi về hình án, cũng gọi là niết ti . Cũng đọc là chữ tư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chủ quản, phụ trách việc...: Người giữ sổ sách, viên kế toán;
② Cấp vụ trong cơ quan trung ương: Vụ lễ tân Bộ Ngoại giao; Vụ trưởng;
③ [Si] (Họ) Tư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo việc — Một âm là Ti. Xem Ti.

Từ ghép 6

dụ, hu, vu
hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ, yù ㄩˋ

dụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở, cư trú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu.
② Một âm là hu. To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ở: Chim chuột bỏ đi, người quân tử có thể ở (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thuộc giống Thiên Nam tinh, ăn được — Một âm là Hu. Xem Hu.

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

to lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoai nước. Ta quen đọc là chữ vu.
② Một âm là hu. To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) To lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôn kính người lớn hơn mình — Một âm là Vu.

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây khoai nước, cây khoai sọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoai. § Tục gọi là "dụ đầu" . ◇ Sử Kí : "Kim tuế cơ dân bần, sĩ tốt thực dụ thục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay mùa mất dân nghèo, quân lính ăn khoai ăn đỗ. § Ta quen đọc là "vu".
2. Một âm là "hu". (Tính) To lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Khoai sọ. 【】vu nãi [yùnăi] Như ;
② Tên gọi chung các loại khoai: Khoai lang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây khoai lang.

Từ ghép 2

tiển, tẩy
xǐ ㄒㄧˇ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ

tiển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giặt, rửa. ◎ Như: "tẩy y" giặt áo, "tẩy oản" rửa bát. ◇ Tây du kí 西: "Hựu lưỡng cá tống xuất nhiệt thang tẩy diện" (Đệ tứ thập bát hồi) Hai người (hầu) lại bưng ra nước nóng (cho thầy trò Tam Tạng) rửa mặt.
2. (Động) Làm trong sạch. ◎ Như: "tẩy tội" rửa tội, "tẩy oan" rửa sạch oan ức.
3. (Động) Giết sạch, cướp sạch. ◎ Như: "tẩy thành" giết sạch dân trong thành, "toàn thôn bị tẩy kiếp nhất không" cả làng bị cướp sạch.
4. (Danh) Cái chậu rửa mặt.
5. Một âm là "tiển". (Danh) Tên cây, tức cây "đại táo" .
6. (Danh) Họ "Tiển".
7. (Tính) Sạch sẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Giặt, rửa.
② Cái chậu rửa mặt.
③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
④ Một âm là tiển. Rửa chân.
⑤ Sạch sẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa chân;
② Sạch sẽ;
③ [Xiăn] (Họ) Tiển. Xem [xê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sạch sẽ — Một âm là Tẩy. Xem Tẩy.

tẩy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giặt, rửa. ◎ Như: "tẩy y" giặt áo, "tẩy oản" rửa bát. ◇ Tây du kí 西: "Hựu lưỡng cá tống xuất nhiệt thang tẩy diện" (Đệ tứ thập bát hồi) Hai người (hầu) lại bưng ra nước nóng (cho thầy trò Tam Tạng) rửa mặt.
2. (Động) Làm trong sạch. ◎ Như: "tẩy tội" rửa tội, "tẩy oan" rửa sạch oan ức.
3. (Động) Giết sạch, cướp sạch. ◎ Như: "tẩy thành" giết sạch dân trong thành, "toàn thôn bị tẩy kiếp nhất không" cả làng bị cướp sạch.
4. (Danh) Cái chậu rửa mặt.
5. Một âm là "tiển". (Danh) Tên cây, tức cây "đại táo" .
6. (Danh) Họ "Tiển".
7. (Tính) Sạch sẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Giặt, rửa.
② Cái chậu rửa mặt.
③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
④ Một âm là tiển. Rửa chân.
⑤ Sạch sẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rửa, giặt, tẩy, gội, tắm gội: Rửa mặt; Rửa ảnh; Giặt quần áo; Gội đầu;
② Thanh trừng, làm trong sạch;
③ Triệt hạ, giết sạch. 【】tẩy thành [xêchéng] (Quân địch) giết sạch dân trong thành; 【】tẩy kiếp [xêjié] Cướp sạch, cướp trụi: Cả làng bị cướp sạch;
④ Giải trừ, tẩy trừ: Tẩy oan, giải oan; Vết nhơ không tẩy sạch được;
⑤ Đảo trộn.【】tẩy bài [xêpái] Xóc bài, xào bài (đảo lộn thứ tự các quân bài, để đánh ván khác);
⑥ (văn) Chậu rửa mặt. Xem [Xiăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tẩy — Tên một loại bình sành cổ nhỏ, để đựng nước thời xưa — Một âm là Tiển. Xem Tiển.

Từ ghép 18

sừ, sự, trợ
chú ㄔㄨˊ

sừ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phép thuế thóc lúa thời xưa.
2. (Danh) Cái bừa (để trừ cỏ, bừa đất).
3. (Danh) Chỗ làm việc của trưởng làng.
4. (Động) Bừa đất. § Thông "sừ" .
5. Một âm là "sự". (Động) Giúp đỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bừa đất. Cũng viết là sừ . Nguyễn Trãi : Ðoản lạp hạ xuân sừ đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
② Một âm là sự. Giúp đỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái bừa;
② Bừa đất;
③ Tiêu trừ, trừ bỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa — Bừa đất — Một âm là Trợ. Xem Trợ.

sự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phép thuế thóc lúa thời xưa.
2. (Danh) Cái bừa (để trừ cỏ, bừa đất).
3. (Danh) Chỗ làm việc của trưởng làng.
4. (Động) Bừa đất. § Thông "sừ" .
5. Một âm là "sự". (Động) Giúp đỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bừa đất. Cũng viết là sừ . Nguyễn Trãi : Ðoản lạp hạ xuân sừ đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
② Một âm là sự. Giúp đỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái bừa;
② Bừa đất;
③ Tiêu trừ, trừ bỏ.

trợ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà nông giúp đỡ nhau trong việc cày bừa — Dùng như chữ Trợ .
quang
guāng ㄍㄨㄤ

quang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng. ◎ Như: "nhật quang" ánh sáng mặt trời.
2. (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇ Thi Kinh : "Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang" (Tiểu nhã , Nam san hữu đài ) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
3. (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎ Như: "xuân quang minh mị" cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
4. (Danh) Thời gian. ◇ Thủy hử truyện : "Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai" (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
5. (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
6. (Danh) Họ "Quang".
7. (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎ Như: "quang thiên hóa nhật" chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
8. (Tính) Bóng, trơn. ◎ Như: "quang hoạt" trơn bóng.
9. (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇ Văn tuyển : "Dĩ quang tiên đế di đức" (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
10. (Động) Để trần. ◎ Như: "quang trước cước nha tử" để chân trần, "quang não đại" để đầu trần. ◇ Tây du kí 西: "Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao" , , 穿, (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
11. (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "cật quang" ăn hết sạch, "dụng quang" dùng hết nhẵn, "hoa quang" tiêu hết tiền.
12. (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎ Như: "quang thuyết bất tố" chỉ nói không làm.
13. (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎ Như: "hoan nghênh quang lâm" hân hạnh chào mừng ghé đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lí về bóng sáng, chất sáng gọi là quang học .
② Vẻ vang, như quang lâm , quang giáng người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục .
④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
⑤ Hết nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ánh sáng: Ánh sáng mặt trời; Ánh đèn;
② Quang cảnh: Quang cảnh thành phố;
③ Vẻ vang, rực rỡ: Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; Đến dự làm cho được vẻ vang; Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước;
④ Để trần: Đầu trần; Cởi trần;
⑤ Trọc, trụi: Cạo trọc, cạo trụi;
⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: Ăn hết (ráo, sạch) cả; Hết trơn, hết trọi;
⑦ Bóng: Trơn bóng;
⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: Chỉ ăn không làm; Ăn vã (thức ăn); Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; Đừng cứ nói suông mãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng — Sáng sủa — Vẻ vang — To, rộng lớn — Hết sạch — Trơn, láng bóng — Tên người, tức Hoàng Quan, danh sĩ đời Nguyễn sơ, người xã Thái dương huyện Hương trà tỉnh Thừa thiên, có tài văn chương, không chịu làm quan với Tây Sơn. Tác phẩm chữ Nôm có Hoài nam khúc, tức khúc hát nhớ về phương Nam, bày tỏ lòng ngưỡng vọng Nguyễn Ánh. Khi Nguyễn Ánh thống nhất đất nước, thì ông đã mất.

Từ ghép 95

ái khắc tư quang 愛克斯光ái khắc tư quang 爱克斯光ân quang 恩光bạo quang 暴光bất quang 不光bộc quang 曝光câu quang 駒光chánh đại quang minh 正大光明cực quang 極光cường quang 強光cường quang 强光dạ quang 夜光dong quang 容光dung quang 容光đả quang 打光đả quang côn 打光棍đăng quang 登光điện quang 電光hàn quang 寒光hào quang 豪光khai quang 開光lưu quang 流光mục quang 目光nguyệt quang 月光nhãn quang 眼光nhật quang 日光nhĩ quang 耳光phản quang 反光phát quang 發光phong quang 風光phong quang 风光quan quang 觀光quang âm 光陰quang bàn 光盤quang cảnh 光景quang chất 光質quang châu 光州quang chiếu 光照quang cố 光顧quang diễm 光豔quang diệu 光耀quang đại 光大quang đãng 光蕩quang đầu tử 光頭子quang điện 光电quang điện 光電quang điệp 光碟quang độ 光度quang hoa 光華quang hoạt 光滑quang học 光學quang huy 光輝quang huy 光辉quang lãng 光浪quang lâm 光臨quang lộc 光祿quang lộc đại phu 光祿大夫quang lộc tự 光祿寺quang lượng 光亮quang mang 光芒quang minh 光明quang minh chính đại 光明正大quang nghi 光儀quang nguyên 光源quang phổ 光譜quang phổ 光谱quang phục 光復quang tất 光漆quang thái 光彩quang thị 光是quang thúc 光束quang tiêm 光纖quang tiêm 光纤quang trạch 光澤quang trung 光中quang tuyến 光線quang tuyến 光线quang từ 光磁quang vinh 光榮quang vinh 光荣quốc quang 國光tá quang 借光tam quang 三光thái quang 採光thái quang 采光thanh quang 清光thì quang 時光thiều quang 韶光tinh quang 精光tuyên quang 宣光tường quang 祥光vi quang 微光viên quang 圓光vinh quang 榮光xuân quang 春光
phóng, phương, phỏng
fāng ㄈㄤ, fǎng ㄈㄤˇ, fàng ㄈㄤˋ

phóng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phóng, phi (ngựa)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buông, thả. ◎ Như: "phóng ưng" thả chim cắt, "phóng hạc" thả chim hạc.
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" phóng túng, "phóng đãng" buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí : "Nãi đầu qua phóng giáp" (Khương Duy truyện ) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên : "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" , , (Sở từ , Ngư phủ ) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" , , (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" trăm hoa đua nở, "khai phóng" mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" tan học, "phóng công" tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" phát chẩn, "phóng trái" phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" .
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ : "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" , (Lí nhân ) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử : "Phỏng ư Lang Tà" (Lương Huệ Vương hạ ) Đến quận Lang Tà.

Từ điển Thiều Chửu

① Buông, thả, như phóng ưng thả chim cắt ra, phóng hạc thả chim hạc ra, v.v.
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ hay phóng đãng .
③ Ðuổi, như phóng lưu đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng hoa nở, phóng tình trời tạnh, phóng thủ buông tay, khai phóng nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn phát chẩn, phóng trái phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng .
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành nương theo cái lợi mà làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thả, tháo: 鴿 Thả chim bồ câu; Thả diều; Tháo nước;
② Tan: Tan học; Tan buổi làm, tan tầm;
③ Bỏ mặc: Bỏ mặc buông trôi;
④ Chăn: Chăn trâu; Chăn vịt;
⑤ Đày, đuổi đi: Đi đày;
⑥ Bắn, phóng ra, tỏa ra: Bắn súng; Thoang thoảng hương sen; Tỏa ánh sáng;
⑦ Đốt: Đốt (nhà); Đốt pháo;
⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: Cho vay; Phát chẩn;
⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa;
⑩ Nở, mở: Trăm hoa đua nở; Mở cờ trong bụng;
⑪ Gác lại: Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã;
⑫ Đốn, chặt: Lên núi đốn cây;
⑬ Đặt, để, tung ra: Để cuốn sách lên bàn; Tung ra bốn biển đều đúng; Đặt yên;
⑭ Cho thêm vào: Cho thêm tí xì dầu vào món ăn;
⑮ Kiềm chế hành động: Hãy bước khẽ một tí;
⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng);
⑰ (văn) Đốt: Đốt lửa;
⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem [fang], [făng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi đi. Xem Phóng trục — Mở ra. Td: Khai phóng — Buông ra. Thả ra. Td: Phóng thích — Buông thả, không giữ gìn. Td: Phóng túng — Một âm khác là Phỏng. Xem Phỏng.

Từ ghép 64

an phóng 安放bá phóng 播放bôn phóng 奔放đầu phóng 投放giải phóng 解放giải phóng 觧放hào phóng 毫放hào phóng 豪放khai phóng 開放lưu phóng 流放nhàn phóng 閒放phát phóng 發放phóng ánh 放映phóng ca 放歌phóng chẩn 放賑phóng dạ 放夜phóng dật 放逸phóng dương 放洋phóng đại 放大phóng đảm 放膽phóng đản 放誕phóng đãng 放蕩phóng đạt 放達phóng đăng 放燈phóng hạ 放下phóng hỏa 放火phóng hoài 放懷phóng học 放學phóng khai 放开phóng khai 放開phóng khí 放弃phóng khí 放棄phóng khoáng 放曠phóng lãng 放浪phóng lãnh tiền 放冷箭phóng mệnh 放命phóng mục 放牧phóng ngôn 放言phóng nhậm 放任phóng nhân 放人phóng nhiệm 放任phóng pháo 放砲phóng sinh 放生phóng tài hóa 放財貨phóng tâm 放心phóng thí 放屁phóng thí 放施phóng thích 放釋phóng thủ 放手phóng tông 放松phóng tông 放鬃phóng tông 放鬆phóng trái 放債phóng trí 放置phóng trục 放逐phóng túng 放縱phóng tứ 放恣phóng tứ 放肆phóng xạ 放射phóng xuất 放出tâm hoa nộ phóng 心花怒放trán phóng 綻放trán phóng 绽放truất phóng 黜放

phương

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đi thuyền song song nhau: Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử).

phỏng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buông, thả. ◎ Như: "phóng ưng" thả chim cắt, "phóng hạc" thả chim hạc.
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" phóng túng, "phóng đãng" buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí : "Nãi đầu qua phóng giáp" (Khương Duy truyện ) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên : "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" , , (Sở từ , Ngư phủ ) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" , , (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" trăm hoa đua nở, "khai phóng" mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" tan học, "phóng công" tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" phát chẩn, "phóng trái" phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" .
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ : "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" , (Lí nhân ) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử : "Phỏng ư Lang Tà" (Lương Huệ Vương hạ ) Đến quận Lang Tà.

Từ điển Thiều Chửu

① Buông, thả, như phóng ưng thả chim cắt ra, phóng hạc thả chim hạc ra, v.v.
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ hay phóng đãng .
③ Ðuổi, như phóng lưu đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng hoa nở, phóng tình trời tạnh, phóng thủ buông tay, khai phóng nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn phát chẩn, phóng trái phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng .
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành nương theo cái lợi mà làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đến: Cho đến lúc đói chết (Liệt tử: Dương Chu);
② Bắt chước, phỏng theo (dùng như , 仿 bộ ): Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí);
③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: Nương theo điều lợi mà làm; Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phỏng — Một âm là Phóng. Xem Phóng.
yên, yển
yān ㄧㄢ

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thành Yên (kinh đô nước Trịnh)
2. nước Yên (tức nước Trịnh cũ, nay thuộc tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước "Trịnh" ngày xưa, thời "Xuân Thu" . § Cũng đọc là "yển". ◇ Nguyễn Du : "Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi?" (Phản Chiêu hồn ) (Khuất Nguyên ) Còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du : Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Yên (nước Trịnh thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc);
② (Họ) Yên.

yển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước "Trịnh" ngày xưa, thời "Xuân Thu" . § Cũng đọc là "yển". ◇ Nguyễn Du : "Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi?" (Phản Chiêu hồn ) (Khuất Nguyên ) Còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du : Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước thời Xuân Thu, đất cũ thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay — Tên đất thuộc nước Sở thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Hồ Bắc ngày nay.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.