thao, đao
dāo ㄉㄠ, tāo ㄊㄠ

thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chịu ơn người khác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tham (thường dùng nói về công danh, công lao).
2. (Động) Được nhờ (cách nói xưa). ◎ Như: "thao quang" nhận ân huệ của người.
3. (Phó) Lạm được (lời nói khiêm). ◎ Như: "thao tại tri kỉ" lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).
4. Một âm là "đao". (Động) Nói nhiều, lải nhải. § Ta quen đọc là "thao" cả. ◎ Như: "thao thao" lải nhải.

Từ điển Thiều Chửu

① Tham. Chịu ơn của người gọi là thao. Tạ ơn người ta trọng đãi mình gọi là thao nhiễu quấy quả.
② Lạm được, như thao tại tri kỉ lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).

Từ điển Trần Văn Chánh

】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem [tao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Được nhờ, lạm được (lời nói khiêm): Lạm được cho là tri kỉ; Thần lạm ở chức vụ hiện nay, đã trải bốn năm (Bạch Cư Dị: Tạ quan trạng). Xem [dao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ vào miệng mà ăn — Thâm vào — Nhận lấy — Nhiều lời. Cũng nói là Thao thao.

Từ ghép 1

đao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tham (thường dùng nói về công danh, công lao).
2. (Động) Được nhờ (cách nói xưa). ◎ Như: "thao quang" nhận ân huệ của người.
3. (Phó) Lạm được (lời nói khiêm). ◎ Như: "thao tại tri kỉ" lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).
4. Một âm là "đao". (Động) Nói nhiều, lải nhải. § Ta quen đọc là "thao" cả. ◎ Như: "thao thao" lải nhải.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem [tao].
hoạch
huā ㄏㄨㄚ, huò ㄏㄨㄛˋ, xū ㄒㄩ

hoạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

răng rắc, sột, toạc

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hoạch nhiên" tiếng da xé toạc, xương gãy vỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoạch nhiên xé toạc da thịt ra toàng toạc. Trang Tử : Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hao nhiên, mạc bất trúng âm (Dưỡng sinh chủ ) tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Răng rắc, sột, toạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xoàn xoạt khi xé thịt khỏi xương.
ngạc
è

ngạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

lưỡi dao, mũi dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao. ◎ Như: "liêm ngạc" góc nhọn của binh khí (tỉ dụ lời nói sắc bén).

Từ điển Thiều Chửu

① Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lưỡi kiếm, lưỡi dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn của đao — Hai bên má con dao.
cương
gāng ㄍㄤ, gàng ㄍㄤˋ

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

thép

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thép.
2. (Động) Mài, liếc. ◎ Như: "giá bả đao độn liễu, yếu cương nhất cương" , dao này cùn rồi, phải liếc lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Thép. Sắt luyện kĩ gọi là cương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Liếc dao: Con dao này cùn rồi, phải liếc lại. Xem [gang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thép: Luyện thép; Thép cạnh; Thép chữ U; Thép không gỉ. Xem [gàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gang, tên một thứ hộp kim, dẫn nhiệt và dòn.

Từ ghép 3

sao, tiếu
qiào ㄑㄧㄠˋ, shāo ㄕㄠ

sao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bao đựng dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi dao, vỏ để đựng đao, kiếm. ◇ Thủy hử truyện : "Tố liễu đao sao, bả giới đao sáp phóng sao nội" , (Đệ tam hồi) Đặt làm vỏ đao, tra giới đao vào trong vỏ.
2. (Danh) Ống gỗ để đựng bạc cho tiện chuyển vận.
3. (Danh) Sợi dây da nhỏ buộc ở đầu roi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi dao. Cái bao da để cho dao vào. Xẻ gỗ đóng hộp đựng bạc cho tiện đem đi đem lại gọi là sao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vỏ, bao (da): Vỏ dao; Vỏ gươm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bao đựng roi của quan thời xưa — Rủ xuống. Buông xuống — Một âm là Tiêu. Xem Tiêu.

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bao da đựng dao kiếm — Một âm khác là Sao. Xem Sao.
lao, lạo
láo ㄌㄠˊ, lào ㄌㄠˋ

lao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hót líu lo
2. nói nhiều

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "lao thao" .
2. (Tính) § Xem "lao lao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lao thao nói bát sát (nói nhiều).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nói nhiều, nhiều lời, lắm lời, già chuyện. 【】lao đao (thao) [láodao] Lảm nhảm, làm nhàm: Lảm nhảm mãi. Xem [lào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói liền miệng, không ngớt.

Từ ghép 2

lạo

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Nói, nói chuyện: Chúng ta chuyện trò rất vui. Xem [láo].
đáng, đảng
dǎng ㄉㄤˇ, dàng ㄉㄤˋ, tǎng ㄊㄤˇ

đáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kháng cự, chống lại
2. sắp xếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lấp. ◎ Như: "đáng thái dương" che nắng.
2. (Động) Ngăn, cản, chận. ◎ Như: "đáng phong già vũ" chắn gió ngăn mưa, "binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm" , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § "Hiệu đao thủ" quân sĩ cầm đao.
3. (Động) Chống cự, cưỡng lại. § Cũng như "để đáng" .
4. (Danh) Lỗ hổng, khe hở.
5. (Danh) Kè, đập ngăn giữ nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Bình đáng thu nhặt, tục mượn làm chữ đảng ngăn cản, như: đảng giá từ khách không tiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cản, chặn, gàn, ngăn (như ): Nước đến thì be bờ (ngăn lại);
② Che, chắn: Lấy quạt che ánh nắng; Chắn đường;
③ Tấm chắn, màn che: Tấm chắn lò; Màn che cửa sổ;
④ Số (ô tô): Sang số; Số lùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn trở. Ngăn lại. Chẳng hạn Đáng giá ( từ chối, không tiếp khách ).

Từ ghép 2

đảng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lấp. ◎ Như: "đáng thái dương" che nắng.
2. (Động) Ngăn, cản, chận. ◎ Như: "đáng phong già vũ" chắn gió ngăn mưa, "binh lai tương đáng, thủy lai thổ yểm" , quân đến thì chặn lại, nước đến thì đắp đất ngăn. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Huyền Đức khổ đáng, Vân Trường bất y, chỉ lĩnh ngũ bách hiệu đao thủ nhi khứ" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Huyền Đức cố ngăn lại, nhưng Vân Trường không nghe theo, chỉ đem năm trăm quân bản bộ đi. § "Hiệu đao thủ" quân sĩ cầm đao.
3. (Động) Chống cự, cưỡng lại. § Cũng như "để đáng" .
4. (Danh) Lỗ hổng, khe hở.
5. (Danh) Kè, đập ngăn giữ nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cản, chặn, gàn, ngăn (như ): Nước đến thì be bờ (ngăn lại);
② Che, chắn: Lấy quạt che ánh nắng; Chắn đường;
③ Tấm chắn, màn che: Tấm chắn lò; Màn che cửa sổ;
④ Số (ô tô): Sang số; Số lùi.
tễ, tệ
bì ㄅㄧˋ

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngã sấp, chết giữa đường
2. xử bắn, bắn chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã sấp, ngã gục. ◇ Tả truyện : "Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung" , , , (Thành Công nhị niên ) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
2. (Động) Sụp đổ, thất bại. ◇ Tả truyện : "Đa hành bất nghĩa, tất tự tễ" , (Ẩn Công nguyên niên ) Làm nhiều điều bất nghĩa, ắt tự thất bại.
3. (Động) Chết. ◇ Liêu trai chí dị : "Cập phác nhập thủ, dĩ cổ lạc phúc liệt, tư tu tựu tễ" , , (Xúc chức ) Tới khi chụp được, thì (con dế) gãy chân vỡ bụng, một lát thì chết.
4. (Động) Giết. ◇ Liêu trai chí dị : "Dĩ đao phách lang thủ, hựu sổ đao tễ chi" , (Lang ) Dùng dao bửa đầu con lang, lại đâm cho mấy nhát giết chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã sấp, ngã chết giữa đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã sấp, ngã chết giữa đường, chết, bỏ mạng, mất mạng: Chết toi;
② (khn) Bắn chết, xử bắn, bắn bỏ: Bắn chết và làm bị thương hơn 100 quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết.

Từ ghép 2

tệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngã sấp, chết giữa đường
2. xử bắn, bắn chết
tỏa
cuò ㄘㄨㄛˋ

tỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bẻ gãy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bẻ gãy, thất bại. ◎ Như: "tỏa chiết" vấp ngã, thua thiệt. ◇ Sử Kí : "Binh tỏa địa tước, vong kì lục quận" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Thua trận hao đất, mất sáu quận.
2. (Động) Đè nén, ức chế. ◇ Hậu Hán Thư : "Bật vi chánh đặc tỏa ức hào cường" (Sử Bật truyện ) (Sử) Bật làm quan, chuyên đè nén bọn nhà giàu và có thế lực.
3. (Động) Chịu khuất nhục. ◇ Hán Thư : "Cửu tỏa ư đao bút chi tiền" (Trần Thang truyện ) Đã lâu chịu khuất nhục trước bọn thư lại (tầm thường).

Từ điển Thiều Chửu

① Bẻ.
② Thất bại nhỏ gọi là tỏa.
③ Âm điệu rời rạc cũng gọi là tỏa.
④ Khuất nhục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trắc trở, vấp váp: Bị vấp váp; Công việc gặp trắc trở;
② (Xuống) thấp, trầm, (âm điệu) rời rạc, (làm) nhụt: Giọng nói lúc bổng lúc trầm; Làm nhụt tinh thần quân địch;
④ (văn) Khuất phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ gẫy — Bị thất bại — Chịu nhục.

Từ ghép 5

mang
huāng ㄏㄨㄤ, huǎng ㄏㄨㄤˇ, máng ㄇㄤˊ, wáng ㄨㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngọn cỏ
2. mũi nhọn của gươm, dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ gai, lá nhỏ dài mà dắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn. ◎ Như: "mang hài" giày làm bằng bẹ cỏ gai.
2. (Danh) Ngọn cỏ, tua lúa... ◎ Như: "đạo mang" tua lúa.
3. (Danh) Mũi nhọn của gươm đao. ◎ Như: "phong mang" mũi nhọn.
4. (Danh) Tia sáng. ◎ Như: "quang mang" tia sáng nhoáng.
5. (Danh) Họ "Mang".
6. (Tính) § Xem "mang mang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ gai, lá nhỏ dài mà rắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn, cái bẹ nó dùng làm giày đi gọi là mang hài .
② Ngọn cỏ, tức là chỗ nó nhú đầu nhọn lên. Vì thế những rua hạt thóc gọi là đạo mang . Nó rộng ra thì vật gì có mũi nhọn đều gọi là mang. Như quang mang tia sáng nhoáng, phong mang mũi nhọn.
③ Nhọc phờ, phờ phạc. Như mang mang nhiên quy nhọc phờ ra về.
④ Rộng lớn.
⑤ Xa thăm thẳm.
⑥ Ngớ ngẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Râu thóc, râu lúa mì;
② Cỏ chè vè, cỏ gai: Giày cỏ gai;
③ (văn) Mệt lả, phờ phạc: Phờ phạc ra về;
④ (văn) Rộng lớn, thăm thẳm;
⑤ (văn) Ngớ ngẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây gai — Đầu nhọn của lá cây — Mờ ám, tối tăm — Bông lúa non ( đòng đòng ).

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.