trịch
zhī ㄓ, zhí ㄓˊ, zhì ㄓˋ

trịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

rơi xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ném, gieo xuống. ◎ Như: "trịch thiết bính" ném đĩa sắt (thể thao). ◇ Đặng Trần Côn : "Thái Sơn nhất trịch khinh hồng mao" (Chinh Phụ ngâm ) Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao.
2. (Động) Bỏ, vứt bỏ. ◇ Đào Uyên Minh : "Nhật nguyệt trịch nhân khứ" (Tạp thi ) Ngày tháng bỏ người đi.
3. (Động) Nhảy, chồm lên. ◇ Chu Hạ : "Trừng ba nguyệt thượng kiến ngư trịch, Vãn kính diệp đa văn khuyển hành" , (Vãn đề giang quán ) Sóng trong trăng lên thấy cá nhảy, Đường tối lá nhiều nghe chó đi.
4. (Động) Xin người giao hoàn vật gì (khiêm từ). ◎ Như: Trong thơ từ thường hay dùng "trịch hạ" nghĩa là thỉnh xin giao cho vật gì.

Từ điển Thiều Chửu

① Ném.
② Cho, trong thơ từ thường hay dùng chữ trịch hạ nghĩa là cho đồ gì.
③ Chồm lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ném, phóng: Ném đĩa;
② (văn) Chồm lên. Xem [zhi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Gieo, đổ: Đổ súc sắc; Đánh canh bạc cuối cùng, đánh bài liều. Xem [zhì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném xuống — Gieo xuống. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Thái sơn nhất trịch khinh hồng mao « ( Bà Đoàn Thị Điểm dịch: Gieo Thái sơn nhẹ tựa hồng mao ). ).

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Nhánh sông, dòng con, chi lưu. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Như thủy nguyên thao thao lưu xuất, phân nhi vi chi phái" , (Quyển nhị thất).
2. Nhánh dòng họ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Giả thị) tự Đông Hán Giả Phục dĩ lai, chi phái phồn thịnh, các tỉnh giai hữu, thùy trục tế khảo tra đắc lai" (), , , (Đệ tam hồi) (Họ Giả) từ Giả Phục đời Đông Hán đến giờ, nhành nhánh rất đông, tỉnh nào cũng có, không ai tra khảo hết được.
3. Sai phái, phân phái. ◎ Như: "chi phái bộ đội tiền vãng cứu viện" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nhánh, một phe nhóm tách ra.
huấn
xùn ㄒㄩㄣˋ

huấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

dạy dỗ, răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dạy dỗ, dạy bảo. ◎ Như: "giáo huấn" dạy bảo.
2. (Động) Luyện tập, thao luyện. ◎ Như: "huấn luyện" .
3. (Động) Thuận theo, phục tòng.
4. (Động) Giải thích ý nghĩa của văn tự. ◎ Như: "huấn hỗ" chú giải nghĩa văn.
5. (Danh) Lời dạy bảo, lời răn. ◎ Như: "cổ huấn" lời răn dạy của người xưa.
6. (Danh) Phép tắc, khuôn mẫu. ◇ Thư Kinh : "Thánh hữu mô huấn" (Dận chinh ) Thánh có mẫu mực phép tắc.
7. (Danh) Họ "Huấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Dạy dỗ.
② Nói giải nghĩa cho rõ ra. Vì thế nên chữa nghĩa sách cũng gọi là huấn.
③ Lời nói có thể làm phép được gọi là huấn. Như cổ huấn lời người xưa dạy.
④ Thuận theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Huấn, lời dạy: Gia huấn; Lời dạy của người xưa;
② Dạy bảo, dạy dỗ, giáo huấn, huấn luyện: Được huấn luyện;
③ Quở trách, trách mắng, la mắng: Bị mắng một trận;
④ Giải thích ngữ nghĩa.【】huấn hỗ [xùngư] Giải thích (chú giải) ngữ nghĩa (trong sách cổ);
⑤ (văn) Thuận theo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạy bảo, răn dạy — Phép tắc phải theo — Giải nghĩa cho rõ.

Từ ghép 17

điệp
dié ㄉㄧㄝˊ, xiè ㄒㄧㄝˋ

điệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

gián điệp, điệp viên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò thám, trinh thám.
2. (Động) Rình mò.
3. (Danh) Quân do thám, điệp báo. ◎ Như: "gián điệp" .
4. (Danh) Quân trang bị nhẹ, khinh binh.
5. (Danh) Thư tín, công văn. § Tức "giản tráp" . ◇ Văn tâm điêu long : "Bách quan tuân sự, tắc hữu quan thứ giải điệp" , (Thư kí ).
6. (Danh) Sổ bạ, sách ghi chép. § Thông "điệp" .
7. (Tính) Yên ổn, an ninh. ◇ Trang Tử : "Đại đa chánh pháp nhi bất điệp" (Nhân gian thế ) Nhiều chính pháp quá mà không yên ổn.
8. (Phó) Thao thao, nói không dứt. § Thông "điệp" . ◎ Như: "điệp điệp bất hưu" nói luôn mồm không thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, người đi dò thám quân lính bên giặc gọi là điệp, tục gọi là tế tác .
② Cùng nghĩa với chữ điệp nhiều lời.
③ Cùng nghĩa với chữ điệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò xét, gián điệp, tình báo: Gián điệp;
② (văn) Nhiều lời (dùng như , bộ );
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dò xét nghe ngóng — Nói dối — Tờ giấy viết điều muốn nói với nhiều người — Lắm miệng, nói nhiều.

Từ ghép 3

luyện
liàn ㄌㄧㄢˋ

luyện

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lụa trắng
2. rèn luyện

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lụa trắng; Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng;
② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa;
③ Tập, luyện: Tập víêt chữ; Tập chạy;
④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: Lão luyện; Sành sỏi, thông thạo;
⑤ (văn) Kén chọn;
⑥ (văn) Tế tiểu tường;
⑦ [Liàn] (Họ) Luyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lụa trắng; Mặt sông phẳng lặng như tấm lụa trắng;
② Luyện tơ lụa mới cho trắng, luyện lụa;
③ Tập, luyện: Tập víêt chữ; Tập chạy;
④ (Lão) luyện, thạo, sành, từng trải: Lão luyện; Sành sỏi, thông thạo;
⑤ (văn) Kén chọn;
⑥ (văn) Tế tiểu tường;
⑦ [Liàn] (Họ) Luyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Một tấm lòng khẩn thiết khuyên bảo như người bà từ ái. ◎ Như: "tha tuy nhiên lao thao liễu điểm, đãn dã thị vị liễu nhĩ hảo. Niệm tại tha đích nhất phiến bà tâm, nhĩ hảo đãi thính cá kỉ cú ba" , . , .

Từ điển trích dẫn

1. Cối và chày. ◇ Lưu Bán Nông : "Lạp nguyệt chủ nhân thực cao, Học đồ thao trì cữu xử" , (Học đồ khổ ).

Từ điển trích dẫn

1. Thôi chức về nghỉ. ◇ Minh sử : "Củng Thần thối hưu thập dư niên, sanh bình thanh thao như nhất nhật" 退, (Hồ Củng Thần truyện ).
2. Nay chỉ người làm việc tới tuổi quy định nghỉ việc về hưu trí.
3. Lui triều về nghỉ ngơi.
4. Lui binh ngưng chiến.

Từ điển trích dẫn

1. Hết mực, rất là, đạt tới cực điểm. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ tiện thao tác, kiêm vị nhi nữ bổ xuyết, tân cần thậm chí" 便, , (Lê thị ) Nàng làm công việc kiêm cả vá may cho con cái, hết mực nhọc nhằn chăm chỉ.
2. Đến cả. ◇ Tăng Củng : "Củng dữ (Vương) An Thạch hữu tương tín, thậm chí tự vị vô quý phụ ư cổ chi nhân" , 媿 (Tái dữ Âu Dương xá nhân thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá quắt đến nỗi.

lũng đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

lũng đoạn thị trường, dựa vào ưu thế trên thị trường để làm lợi

Từ điển trích dẫn

1. Đất cao. ◇ Diệp Thích : "Bất cầu lũng đoạn đăng, Hữu lộ trực như huyền" , (Lâm thúc hòa kiến phỏng đạo cựu ).
2. Thao túng, một mình chiếm lấy lợi ích. ◎ Như: "lũng đoạn thị trường" .

lủng đoạn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào ưu thế của mình mà phá hoại để mưu lợi riêng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.