Từ điển trích dẫn

1. Mạnh và yếu, cường thịnh và suy nhược. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Bôn tẩu chi gian, khả dĩ tri kì hư thật cường nhược" , (Chu sử , Quyển hạ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thể xác có thật trước mắt — Cái thể xác do thần thánh tạo ra để ẩn mình trong đó. Chẳng hạn Phật hóa thành người ăn mày để răn dạy đời, thì người ăn mày đó là hiện thân của Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Người làm việc trinh thám trong quân đội. ◇ Lục Phi : "Nhĩ thượng giá lai cán thập ma? Nhĩ thị địch nhân đích tham tử ma?" ? ? (Dạ hàng ) Mi lên đây làm gì vậy? Mi là thám tử của quân địch phải không?
2. Người chuyên môn thay người khác thám thính tin tức. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bất tri thị lai tác nhĩ báo thần đích, dã bất tri thị lai tác thám tử đích. quỷ quỷ túy túy đích, đảo hách liễu ngã nhất khiêu" , . , (Đệ tứ thập thất hồi) Lại không biết đến đây để lắng tin báo thần gì đó, cũng chẳng biết đến làm thám thính hay sao! Cứ lén la lén lút như ma, làm tao giật cả mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm công việc dò xét sự thật.

Từ điển trích dẫn

1. Dùng thế lực uy quyền áp bức dân chúng phải theo phe đảng mình hoặc bầu cử mình lên. ◎ Như: "giá ta nhân tự xưng dân ý đại biểu, kì thật thị cưỡng gian dân ý, cảo đắc đại gia oán thanh tái đạo" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thân thật của Phật, tức chân thân, một trong tam thân của Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Cành cây nhỏ và dài. ◇ Chu Thật : "Dương liễu thành vi vô hạn ý, Miêu điều do kí tích thì tài" , (Tuế mộ tạp cảm ).
2. Hình dung thân hình thon dài xinh đẹp. ★ Tương phản: "phì bàn" , "thô tráng" , "ung thũng" .

Từ điển trích dẫn

1. Ba thân gồm: 1. "Pháp thân" : là thể tính thật sự của Phật, đồng nghĩa với Chân như, là thể của vũ trụ. Pháp thân là thể mà Phật và chúng sinh đều có chung. Pháp thân cũng chính là Pháp (dharma), là qui luật vận hành trong vũ trụ, là giáo pháp do đức Phật truyền dạy. 2. "Báo thân" , cũng được dịch là "Thụ dụng thân" : chỉ thân Phật xuất hiện trong các Tịnh độ. 3. "Ứng thân" , cũng được gọi là "Ứng hóa thân" hoặc "Hóa thân" : là thân Phật xuất hiện trên trái đất, với nhân trạng, với mục đích cứu độ con người.

chiến thắng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chiến thắng, thắng trận
2. vượt qua, khắc phục được

Từ điển trích dẫn

1. Đoạt được thắng lợi (chiến tranh, thi đua). ◇ Sử Kí : "Tề dữ Lỗ tam chiến nhi Lỗ tam thắng, quốc dĩ nguy vong tùy kì hậu, tuy hữu chiến thắng chi danh, nhi hữu vong quốc chi thật" , , , (Trương Nghi truyện ) Tề với Lỗ ba lần đánh nhau. Lỗ ba lần thắng, rồi sau đó nước diệt vong. Tuy có cái tiếng là đánh thắng, nhưng thực ra là mất nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh được, đánh ăn.

Từ điển trích dẫn

1. Giỏi đẹp vô cùng.
2. Thần tình. ◇ Bắc sử : "Tăng Viên y thuật cao diệu" (Diêu Tăng Viên truyện ). Y thuật của Tăng Viên thật là thần diệu. § Cũng như "cao minh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuốc thật hay. Cũng như thần dược.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.