chang, thung, trang
chōng ㄔㄨㄥ, zhuāng ㄓㄨㄤ

chang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

thung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh đập
2. cái cọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh đập.
② Một âm là tràng. Cái cọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cọc, cột, chân: Đóng cọc; Chân (cột) cầu;
② (loại) Việc: Một việc; Tôi có mấy việc cần bàn với anh;
③ (văn) Đánh, đập, giã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc gỗ — Tên loại cây cứng cỏi, sống lâu năm — Chỉ người cha. Cũng đọc Thông.

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh đập
2. cái cọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. § Thông "thung" .
2. Một âm là "chang". (Danh) Cọc, cột, trụ. ◎ Như: "kiều chang" trụ cầu, "đả địa chang" đóng cọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên" , (Quan hải ) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
3. (Danh) Lượng từ: việc. ◎ Như: "tiểu sự nhất chang" một việc nhỏ.
4. § Ghi chú: Có sách ghi âm là "trang". Thường đọc là "thung" cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cọc, cột, chân: Đóng cọc; Chân (cột) cầu;
② (loại) Việc: Một việc; Tôi có mấy việc cần bàn với anh;
③ (văn) Đánh, đập, giã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động — Một âm là Thung. Xem Thung.

Từ ghép 2

triếp
zhé ㄓㄜˊ

triếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chuyên quyền, quyết đoán
2. ngay tức thì
3. thường, luôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván hai bên xe ngày xưa.
2. (Danh) Họ "Triếp".
3. (Phó) Mỗi lần, thường thường, lần nào cũng vậy. ◇ Sử Kí : "Sở khiêu chiến tam hợp, Lâu Phiền triếp xạ sát chi" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Quân Sở ba lần khiêu chiến, mỗi lần đều bị Lâu Phiền bắn chết.
4. (Phó) Liền, tức thì, ngay. ◇ Đào Uyên Minh : "Hoặc trí tửu nhi chiêu chi, tạo ẩm triếp tận" , (Ngũ liễu tiên sanh truyện ) Có khi bày rượu mời ông, thì ông liền uống hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Liền. Cứ lấy ý mình tự chuyên quyết đoán gọi là triếp. Như triếp dĩ vi bất khả liền cho là không được.
Thường thường, luôn. Như triếp phục như thị thường tại thế luôn.
③ Tức thì, ngay.
④ Thời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (pht) (văn) Liền, thì, là: Nói gì thì nghe nấy; Cứ nghĩ đến việc cũ là hổ thẹn vô cùng; Liền cho là không được; Có khi bày rượu mời ông, thì ông vội uống liền hết ngay (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự chuyên, làm theo ý mình — Mỗi một — Bèn. Liền — Im lìm bất động.
tiêu
biāo ㄅㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. cái phi tiêu (một loại ám khí)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vòng sắt buộc miệng ngựa. § "Hàm" đặt trong miệng ngựa, "tiêu" đặt bên miệng ngựa.
2. (Danh) Yên cưỡi ngựa, yên ngồi.
3. (Danh) Một thứ ám khí bằng kim loại thời xưa, dùng để phóng vào người. § Thông "tiêu" . ◎ Như: "phi tiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hàm thiết ngựa.
② Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách . Nay thông dụng như chữ tiêu hay chữ tiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàm thiết ngựa: Mỗi người (đi) một đằng (nẻo, ngả), đường ai nấy đi;
② Như [biao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàm thiết ngựa.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài năng và kiến thức trác việt. ◇ Tả Tư : "Anh triết hùng hào, tá mệnh đế thất" , (Ngụy đô phú ) Những người tài ba hào kiệt, giúp mệnh đế vương.
2. Hiền minh, có tài năng và kiến thức trác việt. ◇ Tăng Quốc Phiên : "Tự cổ anh triết phi thường chi quân" (Quốc triều tiên chánh sự lược , Tự ) Những bậc vua hiền minh phi thường từ nghìn xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi thông minh, hiểu rõ mọi việc.
chanh, sập, tranh, đắng
chén ㄔㄣˊ, chéng ㄔㄥˊ, dèng ㄉㄥˋ

chanh

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cây chanh.
② Một âm là đặng. Cái ghế, cái sập. thường viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây gần giống cây cam nhưng trái nhỏ, núi có nước rất chua. Ta cũng gọi là cây Chanh ( citronier ).

sập

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cây chanh.
② Một âm là đặng. Cái ghế, cái sập. thường viết là .

tranh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây chanh
2. cái ghế, cái sập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây cam. ◎ Như: "tranh tử" trái cam.
2. (Danh) Màu da cam. ◎ Như: "tranh sắc" màu cam.
3. Một âm là "đắng". (Danh) Cái ghế, cái sập. § Thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cam. Cg. [chénzi]. Xem [chéng], [dèng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cam;
② Màu da cam. Xem [chén], [dèng].

đắng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây cam. ◎ Như: "tranh tử" trái cam.
2. (Danh) Màu da cam. ◎ Như: "tranh sắc" màu cam.
3. Một âm là "đắng". (Danh) Cái ghế, cái sập. § Thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

lục lục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hèn hạ, tiểu nhân

Từ điển trích dẫn

1. Tầm thường. § Cũng viết là "lục lục": , , . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử đẳng lục lục tiểu nhân, hà túc quải xỉ" , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cái lũ tiểu nhân tầm thường ấy, đếm xỉa đến làm gì.
2. Bận rộn, tất bật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tòng tiền lục lục khước nhân hà, Đáo như kim, hồi đầu thí tưởng chân vô thú!" , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Trước đây tất bật bởi vì đâu, Bây giờ quay đầu nghĩ lại thật vô vị!
3. (Trạng thanh) Tiếng xe chạy lọc cọc. § Cũng viết là "lộc lộc" . ◇ Giả Đảo : "Lục lục phục lục lục, Bách niên song chuyển cốc" , (Cổ ý ) Lọc cọc lại lọc cọc, Trăm năm lăn đôi trục bánh xe.
4. Hình dung vẻ đẹp của đá ngọc. ◇ Văn tâm điêu long : "Lục lục chi thạch, thì tự hồ ngọc" , (Tổng thuật ) Đá vẻ đẹp đẽ, có lúc giống như ngọc.
triếp
zhé ㄓㄜˊ

triếp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chuyên quyền, quyết đoán
2. ngay tức thì
3. thường, luôn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (pht) (văn) Liền, thì, là: Nói gì thì nghe nấy; Cứ nghĩ đến việc cũ là hổ thẹn vô cùng; Liền cho là không được; Có khi bày rượu mời ông, thì ông vội uống liền hết ngay (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Cũng vẫn, vẫn cứ (biểu thị sự bất biến của động tác hoặc tình huống): Cũng vẫn cứ báo thù cho ông ấy (Sử kí: Du hiệp liệt truyện); Hoành không ngưỡng mộ quyền quý, chức quan của ông nhiều năm cũng vẫn không đổi (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
đề
tí ㄊㄧˊ, tì ㄊㄧˋ

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải dày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa dày, thường dùng làm áo bào hoặc viết chữ. ◎ Như: "đề bào tương tặng" tặng cho áo lụa dày. § Ghi chú: Lúc Phạm Thư bị nạn, có người bạn tặng cho cáo áo lụa dày. Vì thế gọi nghĩa bè bạn là "đề bào" . ◇ Liêu trai chí dị : "Thả dữ quân vi cố nhân, diệc nghi hữu đề bào chi nghĩa" , (A Hà ) Vả lại cùng chàng là người quen biết trước, cũng nên có tình nghĩa bạn bè.

Từ điển Thiều Chửu

① Vải dày, đũi. Ðề bào tương tặng tặng cho áo đũi dày. Lúc Phạm Tuy bị nạn, có người bạn tặng cho cáo áo đũi dày, vì thế gọi cái nghĩa bè bạn là đề bào .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa dày, đũi. Xem [tì].

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàng tơ pha bông, vải sồi. Xem [tí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa dày — Thứ vải thô, dày. Chẳng hạn Đề bào ( áo vải thô ).
lưu, lựu
liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển trích dẫn

1. § Dạng cổ của chữ "lựu" .
2. § Ghi chú: Nguyên đọc âm là "lưu". Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử . Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu .

lựu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển trích dẫn

1. § Dạng cổ của chữ "lựu" .
2. § Ghi chú: Nguyên đọc âm là "lưu". Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử . Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lựu .
ta, thoa
suō ㄙㄨㄛ

ta

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ta ta" vẻ múa say sưa, lắc lư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ say sưa múa men. Thường nói: Ta ta.

thoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

so le không đều

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) So le, không bằng thẳng, không chỉnh tề;
② 【】thoa nga [suoé] Say bí tỉ, say lúy túy;
③【】thoa thoa [suosuo] a. Múa may sau khi say; b. Lắc lư; c. So le không đều.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.