Từ điển trích dẫn

1. Dẫn chứng, đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ đúng sai.
2. Thông hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Đàn kinh : "Dĩ tự tính tam bảo, thường tự chứng minh, khuyến thiện tri thức" , , (Sám hối phẩm ).
3. Chứng nhân hoặc chứng cứ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Kim hữu phiền tiên sinh tố cá chứng minh, đãi hạ quan tận sổ truy thủ xuất lai" , (Quyển thập tam).
4. Văn kiện chứng minh thân phận hoặc quyền lực. ◇ Triệu Thụ Lí : "Ngã thính thuyết tha môn lưỡng cá yếu đáo khu thượng đăng kí, thôn công sở bất cấp khai chứng minh" , (Đăng kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bằng cớ để làm cho sáng tỏ, rõ ràng.

tự đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tự đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho mình là lớn, coi thường người khác.

bào hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầm, rống, gừ

Từ điển trích dẫn

1. Dã thú gầm thét. ◇ Thường Kiến : "Nhật nhập văn hổ đấu, Không san mãn bào hao" , 滿 (Không linh san ứng điền tẩu ).
2. Gào thét giận dữ. ◎ Như: "bào hao như lôi" .
3. Khí thế dũng mãnh cứng cỏi. ◇ Bão Phác Tử : "Bào hao giả bất tất dũng, Thuần đạm giả bất tất khiếp" , (Ngoại thiên , Thanh giám ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầm thét giận dữ ( không phải Bào hao của Việt Nam trong thành ngữ » Thấy sao bào hao làm vậy « ).

bất cẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cẩn thận

Từ điển trích dẫn

1. Không cẩu thả, không coi thường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lỗ Túc trung liệt, lâm sự bất cẩu, khả dĩ đại Du chi nhậm" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Lỗ Túc là người trung liệt, gặp việc không cẩu thả, có thể thay làm nhiệm vụ của tôi (Chu Du tự xưng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không cẩu thả. Ý nói cẩn thận giữ gìn.

xán lạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

rực rỡ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng đẹp rực rỡ. Ta thường nói Sáng lạng là lầm.

côn luân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức Côn đảo . Ta thường đọc là Côn Lôn.

côn lôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

núi Côn Lôn

đẩu bồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo choàng, áo khoác ngoài

Từ điển trích dẫn

1. Áo khoác, thường không có ống tay, mặc thêm để chắn gió ngự hàn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chánh thuyết trước, chỉ kiến tha ốc lí đích tiểu nha đầu tử tống liễu tinh tinh chiên đẩu bồng lai, hựu thuyết: Đại nãi nãi tài đả phát nhân lai thuyết, hạ liễu tuyết, yếu thương nghị minh nhật thỉnh nhân tác thi ni" , , : , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Đương nói chuyện, thì thấy một a hoàn trong nhà đưa cái áo khoác da đười ươi đến, và nói: Mợ Cả vừa cho người đến bảo: "Tuyết rơi rồi, muốn bàn ngày mai mời mọi người đến làm thơ đấy."
2. ☆ Tương tự: "đại sưởng" .
tân, tấn
bīn ㄅㄧㄣ, bìn ㄅㄧㄣˋ

tân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp đãi tân khách. ◇ Chu Lễ : "Vương mệnh chư hầu, tắc tấn" , (Xuân quan , Đại tông bá ) Vua đặt định chư hầu, thì tiếp đãi tân khách.
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇ Thi Kinh : "Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông "tấn" . ◇ Chiến quốc sách : "Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng" , (Triệu sách nhị ) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là "tân". (Động) Kính trọng. ◇ Lễ Kí : "San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã" (Lễ vận ) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎ Như: "tân tướng" người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

người tiếp tân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp đãi tân khách. ◇ Chu Lễ : "Vương mệnh chư hầu, tắc tấn" , (Xuân quan , Đại tông bá ) Vua đặt định chư hầu, thì tiếp đãi tân khách.
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇ Thi Kinh : "Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông "tấn" . ◇ Chiến quốc sách : "Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng" , (Triệu sách nhị ) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là "tân". (Động) Kính trọng. ◇ Lễ Kí : "San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã" (Lễ vận ) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎ Như: "tân tướng" người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.

Từ điển Thiều Chửu

① Người giúp lễ, như tấn tướng người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được tiến cử lên — Kính trọng — Bày biện — Bỏ đi.
đào, đảo
chóu ㄔㄡˊ, dào ㄉㄠˋ, tāo ㄊㄠ

đào

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

che trùm lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiếu khắp.
2. (Động) Che trùm. § Thông "đảo" . ◇ Nguyễn Du : "Hỉ trị thánh triêu công phúc đảo" (Quản Trọng Tam Quy đài ) Mừng gặp thánh triều che chở khắp.

Từ điển Thiều Chửu

① Che trùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm.
tính
xìng ㄒㄧㄥˋ

tính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tính tình, tính cách
2. tính chất, giới tính
3. mạng sống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bản chất, bản năng vốn có tự nhiên của người hoặc vật. ◎ Như: "bổn tính" , "nhân tính" , "thú tính" . § Ghi chú: Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng, "từ, bi, hỉ, xả" , mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam, giận dữ, ngu si mà gây nên hết mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính ("kiến tính" ) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.
2. (Danh) Công năng hoặc bản chất riêng của sự vật. ◎ Như: "độc tính" tính độc, "dược tính" tính thuốc, "từ tính" tính có sức hút như nam châm.
3. (Danh) Mạng sống. ◎ Như: "tính mệnh" .
4. (Danh) Giống, loại, phái. ◎ Như: "nam tính" phái nam, "thư tính" giống cái, "âm tính" loại âm, "dương tính" loại dương.
5. (Danh) Bộ phận liên quan về sinh dục, tình dục. ◎ Như: "tính khí quan" bộ phận sinh dục, "tính sanh hoạt" đời sống tình dục.
6. (Danh) Tính tình, tính khí. ◎ Như: "nhất thì tính khởi" bỗng nổi giận. ◇ Thủy hử truyện : "Huynh trưởng tính trực. Nhĩ đạo Vương Luân khẳng thu lưu ngã môn?" . ? (Đệ thập cửu hồi) Huynh trưởng tính thẳng. Huynh bảo Vương Luân bằng lòng thu nhận chúng mình ư?
7. (Danh) Phạm vi, phương thức. ◎ Như: "toàn diện tính" phạm vi bao quát mọi mặt, "tống hợp tính" tính cách tổng hợp, "lâm thì tính" tính cách tạm thời.

Từ điển Thiều Chửu

① Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người, như tính thiện tính lành.
② Mạng sống, như tính mệnh .
③ Hình tính, chỉ về công dụng các vật, như dược tính tính thuốc, vật tính tính vật, v.v.
④ Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả, như Nghiêu Thuấn tính chi dã vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỉ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính ) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tính, tính chất, đặc tính: Dược tính; Tính sáng tạo; Bệnh mãn tính;
② Tính nết, tính tự nhiên của con người, bản tính: Cá tính; Người ta có bản tính giống và khác nhau (Tả Tư: Ngụy đô phú);
③ Giận dữ, nóng nảy: Bỗng nổi cơn giận;
④ Giới tính, giới, giống: Nữ giới; Giống đực;
⑤ Chỉ những việc hoặc bộ phận liên quan đến sinh dục và sự giao hợp của sinh vật nói chung.【】tính dục [xìngyù] Tình dục (đòi hỏi về sinh lí); 【】tính khí quan [xìngqìguan] Cơ quan sinh dục, bộ phận sinh dục;
⑥ (văn) Sống, đời sống (dùng như , bộ ): Dân vui với cuộc sống của mình mà lại không có kẻ thù (Tả truyện: Chiêu công thập cửu niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trời cho sẵn trong mỗi người. Đoạn trường tân thanh : » Văn chương nết đất, thông minh tính trời «. — Ta còn hiểu là nết riêng của mỗi người, cũng thường gọi là tính nết. Tục ngữ: » Cha sinh con, trời sinh tính «. — Cái giống ( giống đực, giống cái ) — Cũng đọc Tánh.

Từ ghép 68

bản tính 本性bẩm tính 稟性biến tính 變性bỉnh tính 秉性bổn tính 本性bút tính 筆性cá tính 个性cá tính 個性cảm tính 感性căn tính 根性cấp tính 急性cẩu toàn tính mệnh 苟全性命chân tính 真性cương tính 剛性dị tính 異性diên tính 延性dược tính 藥性đàn tính 彈性đặc tính 特性đồng tính 同性đơn tính 單性đơn tính hoa 單性花đức tính 德性hỏa tính 火性huyết tính 血性khí tính 氣性kí tính 記性kiến tính 見性linh tính 靈性mạn tính 慢性nam tính 男性nguyên tính 原性nhân tính 人性nhiệt tính 熱性nhu tính 柔性nữ tính 女性pháp tính 法性phẩm tính 品性phú tính 賦性quán tính 慣性quần tính 羣性quốc tính 國性sách tính 索性sinh tính 生性suất tính 帥性suất tính 率性tâm tính 心性thiên tính 天性thú tính 獸性thuộc tính 属性thuộc tính 屬性tính bệnh 性病tính biệt 性別tính biệt 性别tính cách 性格tính chất 性質tính chất 性质tính dục 性慾tính dục 性欲tính giao 性交tính hành 性行tính khí 性氣tính mệnh 性命tính năng 性能tính tình 性情trung tính 中性trực tính 直性vật tính 物性

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.