phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đôi bên cùng lúc. ◎ Như: "lưỡng lợi" 兩利 (hai bên) cùng có lợi. ◇ Tuân Tử 荀子: "Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông" 目不能兩視而明, 耳不能兩聽而聰 (Khuyến học 勸學) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
3. (Tính) Vài, mấy, đôi. ◎ Như: "quá lưỡng thiên tái khán khán" 過兩天再看看 để mấy hôm nữa rồi coi.
4. Một âm là "lượng". (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị trọng lượng: (a) Lạng, bằng một phần mười sáu cân cũ. ◎ Như: "bán cân bát lượng" 半斤八兩 nửa cân tám lượng (hai bên lực lượng tương đương). (b) Lạng, bằng một phần mười cân mới. (2) Đơn vị dùng cho cỗ xe. § Thông "lượng" 輛. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhung xa tam bách lượng" 戎車三百兩 (Mục thệ 牧誓, Tự 序) Xe binh ba trăm cỗ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩.
③ Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đôi bên cùng lúc. ◎ Như: "lưỡng lợi" 兩利 (hai bên) cùng có lợi. ◇ Tuân Tử 荀子: "Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông" 目不能兩視而明, 耳不能兩聽而聰 (Khuyến học 勸學) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
3. (Tính) Vài, mấy, đôi. ◎ Như: "quá lưỡng thiên tái khán khán" 過兩天再看看 để mấy hôm nữa rồi coi.
4. Một âm là "lượng". (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị trọng lượng: (a) Lạng, bằng một phần mười sáu cân cũ. ◎ Như: "bán cân bát lượng" 半斤八兩 nửa cân tám lượng (hai bên lực lượng tương đương). (b) Lạng, bằng một phần mười cân mới. (2) Đơn vị dùng cho cỗ xe. § Thông "lượng" 輛. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhung xa tam bách lượng" 戎車三百兩 (Mục thệ 牧誓, Tự 序) Xe binh ba trăm cỗ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lạng. Cỗ xe. Một đôi giầy cũng gọi là nhất lạng 一兩.
③ Lạng, cân ta, mười đồng cân gọi là một lạng, mười sáu lạng là một cân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đôi bên, cùng lúc hai bên, lưỡng: 兩利 Đôi bên cùng có lợi, lưỡng lợi; 兩相情願 Đôi bên đều bằng lòng; 目不能兩視而明 Mắt không thể trông cùng lúc hai bên mà sáng được (Tuân tử: Khuyến học). 【兩兩】lưỡng lưỡng [liăng liăng] (văn) Hai bên cùng: 群賊於是兩兩相視 Bọn cướp do vậy hai bên cùng nhìn nhau (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện);
③ Vài, mấy, đôi chút: 過兩天再說 Qua mấy (vài) hôm nữa sẽ hay; 他眞有兩下子 Nó có đôi chút tài ba đấy; 我跟你說兩句話 Tôi nói với anh đôi lời;
④ Lạng (lượng). a. Một phần mười sáu cân cũ của Trung Quốc: 半斤八兩 Kẻ tám lượng, người nửa cân; b. Một phần mười cân mới của Trung Quốc: 二兩糖 Hai lạng đường.
Từ điển trích dẫn
2. Trình minh (ngày xưa chỉ cấp dưới thông báo với cấp trên). ◇ Tương Sĩ Thuyên 蔣士銓: "Nhân thử đệ bối nhất diện thanh minh khai phủ, nhất diện bôn phó kinh sư" 因此弟輩一面聲明開府, 一面奔赴京師 (Quế lâm sương 桂林霜, Khách thoán 客竄) Nhân đó đệ bối một mặt trình lên khai phủ, một mặt đi đến kinh đô.
3. Làm cho sáng tỏ. ◎ Như: "thanh minh đại nghĩa" 聲明大義.
4. Tuyên bố, công khai nói cho mọi người cùng biết.
5. Bản tuyên bố. ◎ Như: "phát biểu liên hợp thanh minh" 發表聯合聲明 ra bản tuyên bố chung.
6. Phật giáo ngữ: Một trong "ngũ minh" 五明, văn pháp Ấn Độ cổ, môn học về thanh vận.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khéo, giỏi. ◎ Như: "xảo thủ" 巧手 khéo tay.
3. (Tính) Tươi, đẹp. ◎ Như: "xảo tiếu" 巧笑 tươi cười.
4. (Tính) Giả dối, hư ngụy. ◎ Như: "xảo ngôn" 巧言 lời nói dối.
5. (Tính) Giá rẻ. ◇ Lưu Đại Bạch 劉大白: "Hoa nhi chân hảo, Giá nhi chân xảo, Xuân quang tiện mại bằng nhân yếu" 花兒真好, 價兒真巧, 春光賤賣憑人要 (Mại hoa nữ 賣花女).
6. (Danh) Tài khéo, tài nghệ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thiên cơ vạn xảo tận thành không" 千機萬巧盡成空 (Đồng Tước đài 銅雀臺) Rốt cuộc muôn khéo nghìn khôn cũng thành không tất cả.
7. (Danh) Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao "Khiên Ngưu" 牽牛 và "Chức Nữ" 織女 để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là "khất xảo" 乞巧. Tục gọi tháng 7 là "xảo nguyệt" 巧月 là bởi đó.
8. (Phó) Vừa hay, đúng lúc, tình cờ, ngẫu nhiên. ◎ Như: "thấu xảo" 湊巧 không hẹn mà gặp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả xảo Phượng Thư chi huynh Vương Nhân dã chánh tiến kinh" 可巧鳳姐之兄王仁也正進京 (Đệ tứ thập cửu hồi) Đúng lúc anh Phượng Thư là Vương Nhân cũng lên kinh đô.
Từ điển Thiều Chửu
② Tươi, như xảo tiếu 巧笑 cười tươi.
③ Dối giả, như xảo ngôn 巧言 nói dối giả.
④ Vừa hay, như thấu xảo 湊巧 không hẹn mà gặp.
⑤ Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên-ngưu Chức-nữ để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo 乞巧. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt 巧月 là bởi đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa đúng lúc, vừa vặn: 來得眞巧 Đến vừa đúng lúc;
③ (văn) Tươi xinh: 巧笑 Cười tươi;
④ (văn) Giả dối: 巧言 Lời nói giả dối;
⑤ 【巧月】xảo nguyệt [qiăo yuè] (Tên gọi khác của) tháng Bảy âm lịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
Từ điển trích dẫn
2. Báo cho người khác biết sự việc nào đó. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên sanh hà cố chỉ thị lãnh tiếu? Hữu sự khả dĩ thông tri" 先生何故只是冷笑? 有事可以通知 (Đệ thập cửu hồi).
3. Lời nói hoặc bản văn thông báo sự việc. ◇ Ba Kim 巴金: "Khai hội đích thông tri bất đoạn, tác cảo đích tín bất đình" 開會的通知不斷, 索稿的信不停 (Đại kính tử 大鏡子).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày đủ, sửa soạn, thiết trí. ◎ Như: "cụ thực" 具食 bày biện thức ăn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Cố nhân cụ kê thử, Yêu ngã chí điền gia" 故人具雞黍, 邀我至田家 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Bạn cũ bày biện cơm gà, Mời ta đến chơi nhà ở nơi vườn ruộng.
3. (Động) Thuật, kể. ◇ Tống sử 宋史: "Mệnh điều cụ phong tục chi tệ" 命條具風俗之弊 (Lương Khắc Gia truyện 梁克家傳) Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục.
4. (Động) Gọi là đủ số. ◎ Như: "cụ thần" 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, "cụ văn" 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kim Do dữ Cầu dã, khả vị cụ thần hĩ" 今由與求也, 可謂具臣矣 (Tiên tiến 先進) Nay anh Do và anh Cầu chỉ có thể gọi là bề tôi cho đủ số (hạng bề tôi thường) thôi.
5. (Danh) Đồ dùng. ◎ Như: "nông cụ" 農具 đồ làm ruộng, "ngọa cụ" 臥具 đồ nằm, "công cụ" 工具 đồ để làm việc.
6. (Danh) Lượng từ: cái, chiếc. ◎ Như: "lưỡng cụ thi thể" 兩具屍體 hai xác chết, "quan tài nhất cụ" 棺材一具 quan tài một cái, "tam cụ điện thoại" 三具電話 ba cái điện thoại.
7. (Danh) Tài năng, tài cán. ◇ Lí Lăng 李陵: "Bão tướng tướng chi cụ" 抱將相之具 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Ôm giữ tài làm tướng văn, tướng võ.
8. (Danh) Thức ăn uống, đồ ăn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tả hữu dĩ Quân tiện chi dã, thực dĩ thảo cụ" 左右以君賤之也, 食以草具 (Tề sách tứ, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả齊人有馮諼者) Kẻ tả hữu thấy (Mạnh Thường) Quân coi thường (Phùng Huyên), nên cho ăn rau cỏ.
9. (Danh) Họ "Cụ".
10. (Phó) Đều, cả, mọi. § Thông "câu" 俱. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng" 越明年, 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
Từ điển Thiều Chửu
② Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.
③ Ðủ, hoàn bị, đủ cả.
④ Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngọa cụ 臥具 đồ nằm, v.v.
⑤ Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái, chiếc: 兩具尸首 Hai cái xác chết; 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước; 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
③ Có: 初具規模 Có quy mô bước đầu; 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người;
④ Viết, kí: 具名 Viết tên, kí tên;
⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị: 具結 Làm xong, xong; 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn; 具食 Bày biện đủ các thức ăn; 請語魏其具 Xin bảo với Ngụy Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư);
⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ: 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 良乃入,具告沛公 Trương Lương bèn vào, nói hết đầu đuôi cho Bái Công nghe (Sử kí);
⑦ (văn) Thuật, kể: 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử: Lương Khắc Gia truyện);
⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn): 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì); 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì);
⑨ (văn) Tài năng: 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ);
⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn: 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách: Tề sách).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sợ hãi. ◎ Như: "tuân lật" 恂慄 run sợ. ◇ Trang Tử 莊子: "Dân thấp tẩm tắc yêu tật thiên tử, thu nhiên hồ tai? Mộc xử tắc chúy lật tuân cụ, viên hầu nhiên hồ tai?" 民濕寢則腰疾偏死, 鰍然乎哉? 木處則惴慄恂懼, 猿猴然乎哉? (Tề vật luận 齊物論) Người ở chỗ ẩm ướt thì lưng đau chết liệt một bên, cá chạch có thế chăng? Người ở trên cây thì sậm sột sợ hãi, khỉ vượn có thế chăng?
3. (Tính) Nghiêm túc, cung thuận. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khổng Tử ư hương đảng, tuân tuân như dã, tự bất năng ngôn giả" 孔子於鄉黨, 恂恂如也, 似不能言者 (Hương đảng 鄉黨) Khổng Tử ở làng xóm, thì khiêm cung kính cẩn, tựa như không biết ăn nói.
4. (Tính) Thông sướng, thông đạt. ◇ Trang Tử 莊子: "Tư lự tuân đạt, nhĩ mục thông minh" 思慮恂達, 耳目聰明 (Trí bắc du 知北遊) Tư tưởng thông đạt, tai mắt sáng suốt.
5. (Phó) Cẩn thận, rón rén. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" 吾恂恂而起, 視其缶, 而吾蛇尚存 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
6. (Phó) Đích xác, xác thật.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thông suốt, thanh lãng. ◇ La Diệp 羅燁: "Bất tùy hồng tử tranh nghiên mị, Thanh sở tinh thần tự nhất gia" 不隨紅紫爭妍媚, 清楚精神自一家 (Túy ông đàm lục 醉翁談錄, Yên hoa phẩm tảo 煙花品藻).
3. Chỉnh tề, sạch sẽ.
4. Thanh tú.
5. Hiểu rõ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.