nội tạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nội tạng, các tạng phủ trong cơ thể

Từ điển trích dẫn

1. Các khí quan ở bên trong ngực và bụng người hoặc động vật, như tim, dạ dày, phổi, gan, lá lách, thận, ruột. ★ Tương phản: "biểu bì" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các cơ quan ở bên trong thân thể con người.

Từ điển trích dẫn

1. Ba điều tự hỏi mình, chỉ sự tự xét mình. ◇ Luận Ngữ : "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" : : ? ? ? (Học nhi ) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba điều từ hỏi mình. Do điển thầy Tăng Sâm hàng ngày tự xét mình ba điều là có bất trung, bất tín, bất tập hay không. Chỉ sự tự xét mình.

nội tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nội tâm

Từ điển trích dẫn

1. Điều ở trong lòng, tư tưởng. Người xưa coi tim là khí quan để tư tưởng, nên gọi thân tâm, tư tưởng là "nội tâm" .
2. Lòng thật, chân thành. ◇ Lễ Kí : "Lễ chi dĩ thiểu vi quý giả, dĩ kì nội tâm giả dã" , (Lễ khí ) Về Lễ thì lấy ít làm quý, lấy lòng thành vậy.
3. Trong hình tam giác, ba đường phân giác gặp nhau tại "nội tâm" , tức là tâm điểm của vòng tròn tiếp tuyến với ba cạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong lòng. Điều có trong lòng.

Từ điển trích dẫn

1. Tinh thần hăng hái, phấn chấn, phấn khởi.
2. Kích động. ◇ Ba Kim : "Tha dị thường hưng phấn, hồn thân phát thiêu, đầu não dã hữu điểm hôn mê" , , (Diệt vong , Đệ thập tứ chương).

Từ điển trích dẫn

1. Dầu mỡ đông. Hình dung da thịt trắng trẻo mịn màng. ◇ Thi Kinh : "Thủ như nhu đề, Phu như ngưng chi" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Tay nàng trắng và mềm như mầm cỏ non, Da nàng trắng mịn màng (như mỡ đông). ◇ Bạch Cư Dị : "Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi" (Trường hận ca ) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng.

Từ điển trích dẫn

1. Nước sông mỗi ngày mỗi rút xuống. Tỉ dụ tình huống mỗi ngày thêm bại hoại. ◇ Thu Cẩn : "Mãn nhãn tục phân ưu vị dĩ, Giang hà nhật hạ thế tình phi" 滿, (Thân giang đề bích ).

Từ điển trích dẫn

1. Thái độ cung thuận, bình tâm tĩnh khí. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc hựu thị thiên sanh thành quán năng tác tiểu phục đê, bồi thân hạ khí, tính tình thể thiếp, thoại ngữ triền miên" , , , 綿 (Đệ cửu hồi) Bảo Ngọc lại bẩm phú quen khiêm nhường, hòa thuận, bình tâm tĩnh khí, tính tình nhũn nhặn dịu dàng, nói năng hòa nhã dễ nghe.
2. Đông y chỉ đánh rắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dằn cơn giận.

Từ điển trích dẫn

1. Người tài trí xuất chúng. ◇ Tam quốc chí : "Chiêu diên tuấn tú, sính cầu danh sĩ" , (Ngô Chủ truyện ) Chiêu nạp người tài trí xuất chúng, đón mời danh sĩ.
2. Tài trí kiệt xuất. ◇ Lí Bạch : "Quần quý tuấn tú, giai vi Huệ Liên" , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Các em tài trí kiệt xuất, đều giỏi như Huệ Liên.
3. Dong mạo tốt đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "phong tư tuấn tú" 姿.
4. Đời Minh gọi dân thường được nhận vào Quốc tử giám là "tuấn tú" .
5. Đời Thanh gọi quan lại người Hán không có xuất thân là "tuấn tú" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi hơn người — Ta còn hiểu là mặt mũi dáng dấp tốt đẹp.

hồi gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. về nhà
2. về quê
2. về nước

Từ điển trích dẫn

1. Trở về nhà. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mỗ tạc tự Liêu Đông hồi gia tỉnh thân, tri tặc khấu thành" , (Đệ thập nhất hồi) Hôm nọ tôi từ Liêu Đông về nhà thăm mẹ, nghe tin giặc vây thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về nhà.

Từ điển trích dẫn

1. Sao nướng, chế các vị thuốc. ◇ Nguyên điển chương : "Kì tính đại nhiệt hữu độc, y phương bào chế khả dĩ nhập dược" , (Sử bộ lục , Nho lại ).
2. Chỉ nấu nướng. ◇ Vương Sĩ Mĩ : "Lão chi thư hựu khứ thân tự chưởng chước (...) bào chế mĩ vị khả khẩu đích thủ bái nhục" (...) (Thiết toàn phong , Đệ nhất bộ đệ nhất chương ).
3. Xử lí, bạn lí. ◇ Sa Đinh : "Đối ư giá cá kinh nhân sự biến, nhược y lão thái thái hòa thái thái đích chủ trương, thị cai đồng nông hội hội trưởng sự kiện nhất dạng bào chế đích" , , (Phòng không ).
4. Sửa trị, chế phục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Hạ gia tiểu thư) kiến Tiết Bàn khí chất cương ngạnh, cử chỉ kiêu xa, nhược bất sấn nhiệt táo nhất khí bào chế, tương lai tất bất năng tự thụ kì xí hĩ" (), , , (Đệ thất thập cửu hồi) (Chị nhà họ Hạ) thấy Tiết Bàn là người tính nết ương ngạnh, kiêu ngạo xa xỉ, nếu không sửa trị ngay từ đầu thì sau này tất không thể phất cờ cầm đầu được.
5. Đặt ra, tạo ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao nướng, chế các vị thuốc — Ngày nay Bào chế là chế tạo các loại thuốc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.