động vật

phồn thể

Từ điển phổ thông

động vật, loài vật, con vật

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung các sinh vật, trong thế giới tự nhiên, có trí giác, vận động, sinh dưỡng, sinh thực, cơ năng. § Tương đối với "thực vật" .
2. Làm cảm động hoặc cảm hóa muôn vật. ◇ Tuệ Kiểu : "Cố dĩ khẩn thiết cảm nhân, khuynh thành động vật, thử kì thượng dã" , , (Cao tăng truyện , Xướng đạo , Luận ).
3. Vật có khả năng hoạt động. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Tâm bổn thị cá động vật, bất thẩm vị phát chi tiền, toàn thị tịch nhiên nhi tĩnh, hoàn thị tĩnh trung hữu động ý?" , , , ? (Quyển lục nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loài vật cử động được.

Từ điển trích dẫn

1. Thấp hèn.
2. Khinh thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô xấu thấp hèn. Cũng dùng làm tiếng tự khiêm nhường — Khinh rẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Trên phương diện chính trị, kinh tế hay xã hội, chủ trương duy trì hiện trạng.
2. ☆ Tương tự: "bảo thủ phái" , "hữu dực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phe thủ cựu trong quốc hội ( vì thường hay ngồi bên phải, còn phe cấp tiến gọi là Tả phái ) — Chỉ phe có chủ trương quốc gia, trái với Tả phái là phe có khuynh hướng cộng sản.
nao, nhu
náo ㄋㄠˊ

nao

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài khỉ nói trong sách cổ (tương tự con vượn, có lông vàng);
② Gãi: Lòng ngứa ngáy không thể gãi được.

nhu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài vượn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài thú thuộc họ vượn. § Người Sở gọi là "mộc hầu" . Cũng gọi là "nhung" .
2. (Danh) Một lối đánh đàn. Ngón tay trái đè lên dây đàn, vuốt qua lại cho ngân lên, ngân nhẹ gọi là "ngâm" , ngân mạnh gọi là "nhu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài thú như con vượn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài vượn hay phá phách.

Từ ghép 1

tức sử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngay cả khi, mặc dù, dù cho

Từ điển trích dẫn

1. Dù, dù cho, dù có... chăng nữa. ☆ Tương tự: "giả sử" 使, "tẫn quản" , "túng nhiên" . ◎ Như: "ngã tức sử ngạ tử dã bất nguyện hướng nhân khất thảo" 使 tôi dù cho chết đói cũng không chịu ăn xin người khác.

khổng tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thầy Khổng Tử

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng Khổng Khâu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nước Lỗ đời Chu, tên là Khâu, tự là Trọng Ni, từng làm quan nước Lỗ, sau một thời chu du thiên hạ, trở về nước Lỗ, soạn lại Kinh Thi, Kinh Thư, định lại Kinh Lễ, phê bình giảng giải Kinh Dịch và soạn ra Kinh Xuân Thu, đồng thời mở trường dạy học, khai sáng Nho giáo, học trò có tới hơn ba ngàn người, thọ 73 tuổi ( 551 - 479 trước TL ).
quyên
juān ㄐㄩㄢ, yuán ㄩㄢˊ

quyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quyên góp
2. bỏ, hiến

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bỏ, xả. ◎ Như: "quyên quán" bỏ chỗ ở, nghĩa là chết, "quyên sinh" bỏ mạng, tự tử, "vị quốc quyên khu" xả thân vì nước. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Vị ư pháp cố, quyên xả quốc vị" , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Vì Phật pháp nên từ bỏ ngôi vua.
2. (Động) Trừ bỏ, trừ khử. ◎ Như: "quyên trừ nhất thiết" nhất thiết trừ bỏ hết.
3. (Động) Ngày xưa, nộp tiền cho nhà nước để nhận quan chức gọi là "quyên". ◎ Như: "quyên quan" mua chức quan.
4. (Động) Đem tiền giúp vào việc nghĩa. ◎ Như: "quyên khoản cứu tai" quyên tiền cứu nạn.
5. (Danh) Thuế. ◎ Như: "phòng quyên" thuế nhà, "địa quyên" thuế đất.
6. (Danh) Cái vòng xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ, như quyên quán bỏ chỗ ở, nghĩa là chết.
② Trừ bỏ đi, như quyên trừ nhất thiết nhất thiết trừ bỏ hết.
③ Giúp riêng.
④ Quyên, nộp tiền cho nhà nước ban chức tước cho gọi là quyên. Ðem tiền cúng vào việc nghĩa gì cũng gọi là quyên.
⑤ Thuế quyên.
⑥ Cái vòng xe.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trừ bỏ, bỏ đi: Bỏ mạng, tự tử; Bỏ chỗ ở, chết; Trừ bỏ;
② (Quyên) góp, cúng, ủng hộ: Góp tiền, quyên tiền;
③ (cũ) Thuế: Thuế nhà;
④ (văn) Cái vòng xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi. Trừ đi. Xem Quyên sinh — Thâu góp tiền bạc. Td: Lạc quyên – Tiền thuế phải nộp.

Từ ghép 21

kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ. ◎ Như: "kì xí" cờ xí, "quốc kì" cờ hiệu của một nước.
2. (Danh) Người "Mãn Thanh" 滿 gọi là "Kì nhân" .
3. (Danh) Thời nhà Thanh Mông Cổ, khu vực hành chánh tương đương với "huyện" .
4. (Danh) Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là "kì".
5. (Danh) Họ "Kì".

Từ ghép 13

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ.
② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân .
③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cờ: Kéo cờ; Cờ im trống lặng;
② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: Huyện tự trị Ơ-luân-xuân;
③ Huy hiệu;
④ Người Mãn Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ — Tên khu vực hành chánh tại các vùng Mông Cổ và Thanh Hải.

Từ ghép 6

lân
lín ㄌㄧㄣˊ

lân

phồn thể

Từ điển phổ thông

con kỳ lân (như: kỳ lân )

Từ điển Trần Văn Chánh

Một con thú cái trong thần thoại tương tự con hươu. Như .

Từ điển trích dẫn

1. Thư đồng, tiểu đồng. ◇ Tăng Thụy : "Tự gia cầm đồng đích tiện thị. Yêm chủ nhân Tướng Quốc tự khán đăng khứ liễu, nhất dạ bất kiến hồi gia, ngã sách tầm khứ gia!" 便. , , (Lưu hài kí , Đệ nhị chiết).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.