phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gánh, vác, chở. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ nhất mã tự đà phụ tam thập nhật thực" 「以一馬自佗負三十日食 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Lấy một con ngựa chở lấy ba mươi ngày lương thực.
3. Một âm là "tha". (Đại) Khác. § Cùng nghĩa như "tha" 他. ◎ Như: "quân tử chính nhi bất tha" 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Khác, như quân tử chính nhi bất tha 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gánh, vác, chở. ◇ Hán Thư 漢書: "Dĩ nhất mã tự đà phụ tam thập nhật thực" 「以一馬自佗負三十日食 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Lấy một con ngựa chở lấy ba mươi ngày lương thực.
3. Một âm là "tha". (Đại) Khác. § Cùng nghĩa như "tha" 他. ◎ Như: "quân tử chính nhi bất tha" 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Khác, như quân tử chính nhi bất tha 君子正而不佗 người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Mới, thì mới, rồi mới. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên hô vạn hoán thủy xuất lai, Do bão tì bà bán già diện" 千呼萬喚始出來, 猶抱琵琶半遮面 (Tì bà hành 琵琶行) Gọi đến nghìn vạn lần mới bước ra, Còn ôm đàn tì bà che nửa mặt.
3. Một âm là "thí". (Trợ) Từng. ◎ Như: "vị thí" 未始 chưa từng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);
③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thủy chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ;
④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);
⑤ Từng: 未始 Chưa từng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Mới, thì mới, rồi mới. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên hô vạn hoán thủy xuất lai, Do bão tì bà bán già diện" 千呼萬喚始出來, 猶抱琵琶半遮面 (Tì bà hành 琵琶行) Gọi đến nghìn vạn lần mới bước ra, Còn ôm đàn tì bà che nửa mặt.
3. Một âm là "thí". (Trợ) Từng. ◎ Như: "vị thí" 未始 chưa từng.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);
③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên hạ (Sử kí).【始終】 thủy chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝 Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ;
④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan; 千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);
⑤ Từng: 未始 Chưa từng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nuôi, nuôi cho khôn lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trưởng ngã dục ngã" 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Làm cho tôi lớn, nuôi nấng tôi.
3. (Động) Lớn lên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tuyết sương vũ lộ thì, tắc vạn vật dục hĩ" 雪霜雨露時, 則萬物育矣 (Khai xuân luận 開春論) Khi tuyết sương mưa móc, thì muôn vật tăng trưởng.
4. (Danh) Lúc còn nhỏ, tuổi thơ.
5. (Danh) Họ "Dục".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Giáo) dục: 德育 Đức dục; 智育 Trí dục. Xem 育 [yo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
Từ điển trích dẫn
2. ☆ Tương tự: "thi nhân" 詩人, "tao nhân" 騷人, "văn nhân" 文人.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. còn nguyên vẹn
3. sửa sang, chỉnh đốn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sửa chữa, tu sửa, sửa. ◎ Như: "chỉnh hình" 整型 sửa khuyết tật cho thành bình thường, "chỉnh dung" 整容 sửa sắc đẹp.
3. (Động) Tập hợp. ◎ Như: "chỉnh đội" 整隊 tập hợp quân đội. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chỉnh ngã lục sư, Dĩ tu ngã nhung" 整我六師, 以脩我戎 (Đại nhã 大雅, Thường vũ 常武) Tập hợp sáu đạo quân của ta, Sửa soạn khí giới của quân sĩ ta.
4. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự. ◎ Như: "đoan chỉnh" 端整 quy củ nghiêm nhặt, "nghiêm chỉnh" 嚴整 nét mặt trang trọng, cử chỉ và dáng điệu ngay ngắn.
5. (Tính) Nguyên vẹn, nguyên. ◎ Như: "hoàn chỉnh" 完整 hoàn toàn trọn vẹn, "chỉnh thể" 整體 toàn thể.
6. (Tính) Suốt, cả. ◎ Như: "chỉnh niên" 整年 suốt năm, "chỉnh thiên" 整天 cả ngày.
7. (Tính) Vừa đúng, tròn, chẵn. ◎ Như: "thập nguyên thất giác chỉnh" 十元七角整 mười đồng bảy hào chẵn.
Từ điển Thiều Chửu
② Sửa sang, như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề.
③ Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cả, suốt: 整天 Cả ngày; 整年 Suốt năm; 整套的書 Sách đủ (cả) bộ;
③ Chẵn, tròn, trọn: 拾元整 Chẵn 10 đồng, 10 đồng chẵn: 恰好十年整 Vừa vặn 10 năm tròn, vừa trọn 10 năm; 整二十個人 Vừa chẵn (tròn) 20 người;
④ Nguyên, vẹn, nguyên vẹn: 完整無缺 Toàn vẹn, nguyên lành, nguyên vẹn;
⑤ Chỉnh, chấn chỉnh, sạt: 整黨 Chỉnh Đảng; 他被整了一頓 Anh ấy bị sạt một trận;
⑥ Sửa, sửa sang: 整了整衣裳 Sửa lại quần áo; 整舊如新 Sửa cái cũ thành cái mới, sửa lại thành mới;
⑦ (đph) Chữa: 桌子壞了整一整 Bàn hỏng rồi, hãy chữa lại;
⑧ Làm: 繩子整斷了 Làm đứt dây rồi; 這並不難整 Cái đó không khó làm đâu; 怎麼整? Làm thế nào?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
Từ điển trích dẫn
2. Xưng tụng chính trị nhân đức. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Du du ức vạn tính, Ư thử đổ dương xuân" 悠悠億萬姓, 於此睹陽春 (Lương cổ xuy khúc 梁鼓吹曲, Hôn chủ tứ dâm thắc 昏主恣淫慝).
3. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Âu Dương Chiêm 歐陽詹: "Thượng thiên chí nhân chi cao trạch, hậu địa vô tư chi dương xuân" 上天至仁之膏澤, 厚地無私之陽春 (Thượng Trịnh tướng công thư 上鄭相公書).
4. Tỉ dụ êm dịu, quyến dũ. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Đinh ninh thử khứ Cô Tô thành, Hoa nhai mạc thính dương xuân thanh" 叮嚀此去姑蘇城, 花街莫聽陽春聲 (Vương Kiều Loan bách niên trường hận 王嬌鸞百年長恨).
5. Tên một khúc ca ngày xưa.
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ sườn khung hoặc chủ thể (thi văn, sự vật). ◇ Hồ Thích 胡適: "Chương Bỉnh Lân đích văn chương, sở dĩ năng tự thành nhất gia, dã tịnh phi nhân vi tha mô phảng Ngụy Tấn, chỉ thị nhân vi tha hữu học vấn tố để tử, hữu luận lí tố cốt cách" 章炳麟 的文章, 所以能自成一家, 也並非因為他模仿魏 晉, 只是因為他有學問做底子, 有論理做骨格 (Ngũ thập niên lai Trung Quốc chi văn học 五十年來中國之文學, Thất).
3. Khí cốt, phẩm cách. ◇ Tưởng Quang Từ 蔣光慈: "Ngã tưởng, nhất cá nhân tổng yếu hữu điểm cốt cách, quyết bất ưng như ngưu trư nhất bàn đích tuần phục" 我想, 一個人總要有點骨格, 決不應如牛豬一般的馴服 (Thiếu niên phiêu bạc giả 少年飄泊者, Thập thất).
4. Khí chất, nghi thái. ◇ Trịnh Quang Tổ 鄭光祖: "Thử tử sanh đích hình dong đoan chánh, cốt cách thanh kì, phi đẳng nhàn chi nhân dã" 此子生的形容端正, 骨格清奇, 非等閑之人也 ( Y Duẫn canh Sằn 伊尹耕莘, Đệ nhất chiếp 第一摺).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bản thân. ◎ Như: "vô ngã" 無我 đừng chấp bản thân. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" 子絕四: 毋意, 毋必, 毋固, 毋我 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
3. (Tính) Của ta, của tôi (tỏ ý thân mật). ◎ Như: "ngã huynh" 我兄 anh tôi, "ngã đệ" 我弟 em ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã.
③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v.
④ Ý riêng ta, như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Của ta (tỏ ý thân mật): 我兄 Anh ta; 我弟 Em ta; 竊比於我老彭 Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); 惟我大越之國,實爲 文獻之邦 Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo);
③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: 十年春,齊師伐我 Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện);
④ (văn) Tự cho mình là đúng: 毌固,毌我 Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ, cương thường. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Quốc vô cương kỉ, pháp bất chỉnh túc" 國無綱紀, 法不整肅 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, A kì ni quốc 阿耆尼國).
3. Trị lí, quản lí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Miễn miễn ngã vương, Cương kỉ tứ phương" 勉勉我王, 綱紀四方 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Gắng gỏi lên đức vua ta, Cai quản sửa trị khắp cả bốn phương.
4. Chỉ chủ bạ công phủ và châu quận (ngày xưa).
5. Người bộc quản lí một nhà. § Cũng gọi là "cương kỉ bộc" 綱紀僕.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Người anh tuấn dũng vũ. ◇ Ninh Điều Nguyên 甯調元: "Tự thử sanh tồn chân bất dị, Cổ lai anh vũ diệc vô đa" 似此生存真不易, 古來英武亦無多 (Nhâm Tí cảm sự 壬子感事).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.