trác
zhuō ㄓㄨㄛ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

trác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Trác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Trác", ngày xưa ở Trực Lệ.
2. (Danh) "Trác Lộc" 涿鹿: (1) Tên huyện. (2) Tên núi.
3. (Danh) "Trác quận" 涿 tên quận.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Trác, tên con sông ngày xưa ở Trực Lệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chảy nhỏ giọt;
② [Zhuo] Sông Trác;
③ [Zhuo] Tên huyện: 涿 Huyện Trác (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy xuống, nhỏ xuống.
khế, kệ
jì ㄐㄧˋ, jié ㄐㄧㄝˊ, qì ㄑㄧˋ

khế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng. Thôi — Nghỉ ngơi — Một âm khác là Kệ.

kệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời kệ (các bài thơ của Phật)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời kệ, các bài thơ của Phật . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thời Thế Tôn dục trùng tuyên thử nghĩa, nhi thuyết kệ ngôn" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khi đó, đức Thế Tôn muốn giảng rõ lại nghĩa này mà nói kệ rằng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời kệ, các bài thơ của Phật gọi là kệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dũng mãnh;
② Chạy nhanh;
③ (tôn) Bài kệ (bài thơ tóm tắt ý chính của một thiên trong kinh Phật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh khoẻ — Mau lẹ. Nhanh — Rồi một ngư diễn kệ sớm trưa ( Sãi Vãi ) — Bài văn tán tụng hoặc giải thích thêm về một đoạn kinh Phật ( nói tắt của Kệ-đà, phiên âm tiếng Phạn ) — Một âm là Khế.
hoát, hề, khê
qī ㄑㄧ, xī ㄒㄧ

hoát

phồn thể

Từ điển phổ thông

tâm ý mở rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang núi, hốc núi. ◇ Tuân Tử : "Bất lâm thâm khê, bất tri địa chi hậu dã" 谿, (Khuyến học ) Không đi tới hang sâu thì không biết bề dày của đất.
2. (Danh) Lạch, khe, dòng nước trong núi. § Cũng viết là "khê" . ◇ Tả Tư : "San phụ tương chúc, hàm khê hoài cốc" , 谿 (Thục đô phú ) Núi gò nối tiếp nhau, hàm chứa khe lạch ôm giữ hang hốc.
3. (Danh) Họ "Khê".
4. Một âm là "hề". (Động) "Bột hề" 谿 người trong nhà cãi cọ ồn ào. ◇ Trang Tử : "Thất vô không hư, tắc phụ cô bột hề" , 谿 (Ngoại vật ) Nhà không có chỗ trống, thì mẹ chồng nàng dâu cãi cọ nhau.

khê

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòng suối, lạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang núi, hốc núi. ◇ Tuân Tử : "Bất lâm thâm khê, bất tri địa chi hậu dã" 谿, (Khuyến học ) Không đi tới hang sâu thì không biết bề dày của đất.
2. (Danh) Lạch, khe, dòng nước trong núi. § Cũng viết là "khê" . ◇ Tả Tư : "San phụ tương chúc, hàm khê hoài cốc" , 谿 (Thục đô phú ) Núi gò nối tiếp nhau, hàm chứa khe lạch ôm giữ hang hốc.
3. (Danh) Họ "Khê".
4. Một âm là "hề". (Động) "Bột hề" 谿 người trong nhà cãi cọ ồn ào. ◇ Trang Tử : "Thất vô không hư, tắc phụ cô bột hề" , 谿 (Ngoại vật ) Nhà không có chỗ trống, thì mẹ chồng nàng dâu cãi cọ nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạch, khe nước trong núi. Cũng viết là khê .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như [xi];
②【谿】bột khê [bóxi] (văn) Mẹ chồng nàng dâu cãi nhau. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khê .
khế
qì ㄑㄧˋ

khế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghỉ ngơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "sảo khế" nghỉ một chút. ◇ Tây du kí 西: "Nhượng ngã tại giá đình thượng thiểu khế phiến thì" (Đệ ngũ hồi) Để ta lên đình nghỉ ngơi một lát.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghỉ ngơi, như sảo khế nghỉ một chút.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghỉ: Cùng làm cùng nghỉ; Nghỉ, nghỉ ngơi; Nghỉ một chút.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khế và Khế .
trà
chá ㄔㄚˊ

trà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bôi, thoa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bôi, đắp, rịt. ◎ Như: "trà chi" bôi sáp. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến hậu diện tẩu xuất nhất cá phụ nhân lai, qua kế tấn biên sáp nhất thốc dã hoa, trà nhất kiểm yên chi duyên phấn" , , (Đệ tứ tam hồi) Chỉ thấy một người đàn bà từ đàng sau bước ra, bên mái tóc cắm một chùm hoa rừng, mặt bôi đầy son phấn.
2. (Động) Xoa, xát. ◇ Bạch Phác : "Bị na cức châm đô bả y mệ xả, tương hài nhi chỉ tiêm nhi đô trà phá dã" , (Tường đầu mã thượng , Đệ tam chiệp).
3. (Động) Trình diễn, thi triển. ◇ Vô danh thị : "Lữ Giáo Thủ, văn nhĩ đích danh, thùy cảm lai đổ tái, nhĩ sư đồ trà lưỡng lộ, nhiệt náo xã hội dã" , , , , (Đông Bình phủ , Đệ tam chiệp).

Từ điển Thiều Chửu

① Bôi xoa, thếp, như trà chi bôi sáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xoa, bôi, quệt, thếp, thoa: Xoa phấn; Bôi sáp; Bôi kem.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoa lên. Td: Trà phấn ( thoa phấn, đánh phấn ).
giải
xiè ㄒㄧㄝˋ

giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: giải cấu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "giải cấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giải cấu gặp gỡ, không hẹn mà gặp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tình cờ gặp. 【】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải cấu : Không hẹn mà gặp. Đoạn trường tân thanh có câu: » May thay giải cấu tương phùng «.

Từ ghép 1

cai, ngôi, ngại
ái ㄚㄧˊ, wéi ㄨㄟˊ, wèi ㄨㄟˋ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cối tán, cái bàn tán
2. bền chắc, vững vàng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cối xay.
2. Một âm là "cai". (Tính) § Xem "cai cai" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cối tán, cái bàn tán.
② Một âm là cai. Cai cai bền chắc, vững vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cối xay bằng đá;
② 【】cai cai [wèiwèi] Bền chắc, vững vàng.

Từ ghép 1

ngôi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi ngôi : Vẻ rất cứng, cứng như đá — Dáng chập chồng ( như đá núi chồng chất ).

ngại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cối tán, cái bàn tán
2. bền chắc, vững vàng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cối xay.
2. Một âm là "cai". (Tính) § Xem "cai cai" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cối tán, cái bàn tán.
② Một âm là cai. Cai cai bền chắc, vững vàng.
bái
pèi ㄆㄟˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mưa rào
2. ân trạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưa lớn, mưa rào. ◎ Như: "cam bái" mưa phải thời.
2. (Danh) Tỉ dụ ân trạch. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bái trạch tư giáng, cao nhuận vô di" , (Đại xá biểu ) Ân huệ ban xuống, thấm nhuần không sót.
3. (Tính) Mạnh, như trút (thế mưa). ◇ Lí Bạch : "Vân du vũ bái" (Minh đường phú ) Mây ùn ùn, mưa như trút.

Từ điển Thiều Chửu

① Bàng bái mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái .
② Ân trạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưa lớn, mưa rào, mưa như trút, mưa tầm tã;
② Ân huệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa đổ nhiều — Chỉ sự ân huệ chan hòa.

Từ ghép 2

thích, táp
qī ㄑㄧ

thích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thích tra )

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "thích thích tra tra" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】thích tra [qicha] Nói thì thầm;
②【】thích thích tra tra [qiqicha cha] Tiếng nói thì thầm.

Từ ghép 2

táp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói, tiếng xì xào.
điềm
tián ㄊㄧㄢˊ

điềm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rất ngọt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngọt. ◎ Như: "giá tây qua chân điềm" 西 trái dưa hấu này ngọt thật.
2. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "điềm ngôn mật ngữ" lời ngon tiếng ngọt.
3. (Phó) Say, ngon. ◎ Như: "tha thụy đắc ngận điềm" nó ngủ rất say.

Từ điển Thiều Chửu

① Vị ngọt.
② Ngủ say gọi là điềm thụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọt: Thích của ngọt;
② Ngon, say: Ngủ rất ngon (say). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị ngọt. Ngon ngọt — Ngủ say.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.