phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái búa (khí cụ để giết người hoặc dùng trong hình phạt thời xưa). ◇ Ban Bưu 班彪: "Ngộ chiết túc chi hung, phục phủ việt chi tru" 遇折足之凶, 伏斧鉞之誅 (Vương mệnh luận 王命論) Mắc phải họa chặt chân, chịu giết vì búa rìu.
3. (Danh) Của dùng, phí dụng. ◎ Như: "tư phủ" 資斧 đồ tiêu dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
4. (Động) Sửa lại, tu bổ. ◎ Như: "phủ chính" 斧政 sửa lại cho đúng.
5. (Động) Dùng búa chặt, phá. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Công nộ, phủ kì môn" 公怒, 斧其門 (Tiểu Thúy 小翠) Ông giận, lấy búa phá cửa.
Từ điển Thiều Chửu
② Của dùng, như tư phủ 資斧 đồ ăn dùng, cũng như ta nói củi nước vậy.
③ Sửa lại, như phủ chính 斧政 sửa lại cho đúng, đem văn chương của mình nhờ người sửa lại cho gọi là phủ chính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chặt bằng rìu: 斧冰持作糜 Chặt vỡ tảng băng đem nấu cháo (Tào Tháo: Khổ hàn hành);
③ Cái phủ (một loại binh khí thời xưa);
④ (văn) Của để dùng: 資斧 Đồ để ăn dùng, củi nước;
⑤ (văn) Sửa lại. 【斧正】phủ chính [fưzhèng] (khiêm) Nhờ người khác chữa hộ bài văn. Cv. 斧政.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎ Như: "thúc thỉ" 束失 bó tên, "thúc bạch" 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là "thúc tu" 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là "thúc tu".
3. Một âm là "thú". (Động) Hạn chế. ◎ Như: "ước thú" 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎ Như: "ước thú bất nghiêm" 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Thiều Chửu
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎ Như: "thúc thỉ" 束失 bó tên, "thúc bạch" 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là "thúc tu" 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là "thúc tu".
3. Một âm là "thú". (Động) Hạn chế. ◎ Như: "ước thú" 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎ Như: "ước thú bất nghiêm" 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Thiều Chửu
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem;
③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc;
④ [Shù] (Họ) Thúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày xưa, quân đi đến đâu, căng vải lên làm rạp để nghỉ gọi là "trướng". ◎ Như: "doanh trướng" 營帳 lều bạt.
3. (Danh) Sổ sách. § Thông "trướng" 賬. ◎ Như: "trướng bạ" 帳簿 sổ sách.
4. (Danh) Nợ. § Thông "trướng" 賬. ◎ Như: "khiếm trướng" 欠帳 thiếu nợ, "hoàn trướng" 還帳 trả nợ.
Từ điển Thiều Chửu
② Màn che, quân đi đến đâu, căng vải lên làm giạp để nghỉ gọi là trướng. Như doanh trướng 營帳, trướng bằng 帳棚, v.v. Nay ta dùng các thứ dệt đẹp hay da hổ giải phủ lên chỗ ngồi cũng gọi là trướng.
③ Tính sổ, như trướng bạ 帳簿 sổ sách, cũng có khi viết là trướng bạ 賬簿
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: 記帳 Ghi sổ; 柦帳 Kiểm tra sổ;
③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: 欠帳 Thiếu nợ, chịu tiền; 還帳 Trả nợ; 不認帳 Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiếu sáng, soi, rọi. ◇ Vương Dung 王融: "Vân nhuận tinh huy, phong dương nguyệt chí" 雲潤星暉, 風揚月至 (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự 三月三日曲水詩序).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày xưa viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là "phiệt" 閥, cửa bên phải gọi là "duyệt" 閱.
3. (Danh) Mượn chỉ dòng họ, gia thế, địa vị. § Sách Sử Kí 史記 nói: Nêu rõ thứ bực gọi là "phiệt" 閥, tích số ngày lại gọi là "duyệt" 閱. Vì thế gọi các thế gia, cự thất là "phiệt duyệt" 閥閱 hay "thế phiệt" 世閥. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tọa thứ, cụ triển tông phiệt" 坐次, 具展宗閥 (Anh Ninh 嬰寧) Ngồi rồi nói rõ gốc tích dòng họ.
4. (Danh) Nhân vật, gia tộc hoặc tổ chức có quyền hành hay thế lực về một phương diện nào đó. ◎ Như: "tài phiệt" 財閥, "quân phiệt" 軍閥.
5. (Danh) Van (tiếng Anh: valve). ◎ Như: "thủy phiệt" 水閥 van nước.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cơ) Van: 氣閥 Van hơi; 水閥 Van nước; 安全閥 Van an toàn;
③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa;
④ (văn) Công lao.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nói bóng gió
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Ngụ công" 寓公: (1) Quý tộc chư hầu mất nước đi ở nước khác (ngày xưa). (2) Người có tiền ở nước ngoài.
3. (Động) Ở, cư trú. ◎ Như: "ngụ cư" 寓居 ở trọ.
4. (Động) Gởi gắm, kí thác. ◎ Như: "ngụ ý thâm viễn" 寓意深遠 ý gởi gắm sâu xa. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "San thủy chi lạc, đắc chi tâm nhi ngụ chi tửu dã" 山水之樂, 得之心而寓之酒也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Cái thú vui non nước, có được trong lòng mà gởi gắm vào rượu vậy.
5. (Động) "Ngụ mục" 寓目 xem, xem qua. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Diêu văn súc cáp tối thịnh, thử diệc sanh bình sở hiếu, nguyện đắc ngụ mục" 遙聞畜鴿最盛, 此亦生平所好, 願得寓目 (Cáp dị 鴿異) Ở xa nghe tin (công tử) nuôi bồ câu tốt lắm, trong đời tôi cũng ưa thích thứ ấy, xin được cho xem.
Từ điển Thiều Chửu
② Nói bóng, như ngụ ngôn 寓言 nói truyện này mà ngụ ý ở truyện kia.
③ Ðể vào đấy, như ngụ mục 寓目 để mắt vào đấy.
④ Gửi tới, như ngụ thư 寓書 gửi thư tới.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nơi ở, nhà: 客寓 Nhà trọ;
③ Ngụ ý, gởi gắm: 寓意勸懲 Ngụ ý khuyên răn;
④ (văn) Để vào đấy: 寓目 Để mắt vào đấy;
⑤ (văn) Gởi tới: 寓書 Gởi thư tới.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kì, lạ, khác thường. ◎ Như: "quái tích" 怪僻 quái lạ, khác thường.
3. (Tính) Tà, xấu, bất chánh. ◎ Như: "tà tích" 邪僻 tà xấu, không hợp đạo phải. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cập như kim sảo minh thì sự, hựu khán liễu ta tà thư tích truyện" 及如今稍明時事, 又看了些邪書僻傳 (Đệ nhị thập cửu hồi) Bây giờ (Bảo Ngọc) đã biết chút mùi đời, lại được xem vài sách truyện nhảm nhí.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc: 僻字 Chữ ít thấy; 性情乖僻 Tính nết kì quặc.
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "sâm lập" 森立 đứng san sát.
3. (Tính) § Xem "tiêu sâm" 蕭森.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðông đúc, như sâm lập 森立 đứng san sát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rậm, tốt: 林木森然Cây cối um tùm (rậm rạp);
③ (văn) Đông đúc: 森立 Đứng san sát;
④ Tối tăm, lạnh lẽo: 陰森森的 Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đêm, tối. ◎ Như: "hối hiểu" 晦曉 đêm và ngày, "phong vũ như hối" 風雨如晦 trời gió mưa tối như đêm.
3. (Tính) Tối tăm, u ám. ◎ Như: "hối mông" 晦蒙 tối tăm, hôn ám. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh, hối minh biến hóa giả, san gian chi triêu mộ dã" 若夫日出而林霏開, 雲歸而巖穴暝, 晦明變化者, 山間之朝暮也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối, tối sáng biến hóa, đó là cảnh sáng chiều trong núi vậy.
4. (Tính) Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ). ◇ Giang Yêm 江淹: "Tịch lịch bách thảo hối" 寂曆百草晦 (Vương trưng quân vi dưỡng tật 王徵君微養疾) Lặng lẽ cỏ cây tàn tạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối 養晦 hay thao hối 韜晦.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đêm, đêm tối: 風雨如晦 Trời mưa gió tối như đêm hôm;
③ Ngày hối (ngày cuối tháng âm lịch, không có trăng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.