tham, thám
tān ㄊㄢ, tàn ㄊㄢˋ

tham

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tham lộ" tìm đường, "tham hoa" tìm kiếm hoa.
2. (Động) Tìm tòi, truy xét, tra cứu. ◎ Như: "tham bản cầu nguyên" truy đến gốc tìm đến nguồn.
3. (Động) Thử xét, thí trắc. ◎ Như: "tham vấn khẩu khí" hỏi thử khẩu khí xem sao.
4. (Động) Dò xét, nghe ngóng. ◎ Như: "khuy tham" thăm dòm, "tham thính" nghe ngóng, rình xét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác thì thường sử nhân tham thính" 使 (Đệ tứ hồi) Đổng Trác thường thường sai người dò xét nghe ngóng.
5. (Động) Hỏi thăm, thăm viếng. ◎ Như: "tham thân" thăm người thân, "tham hữu" thăm bạn.
6. (Động) Thử. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa).
7. (Động) Thò, duỗi, ló, nhô. ◎ Như: "tham xuất đầu lai" thò đầu ra.
8. (Danh) Người làm việc trinh sát. ◎ Như: "tư gia trinh tham" thám tử tư, "mật tham" người làm việc rình xét.
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thám".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm tòi.
② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên thăm đến gốc tìm đến nguồn.
③ Thử, như tham vấn khẩu khí hỏi thử khẩu khí xem sao.
④ Dò xét, như khuy tham thăm dòm, chính tham rình xét, v.v.
⑤ Hỏi thăm, như tham thân thăm người thân, tham hữu thăm bạn.
⑥ Tìm kiếm, như tham mai tìm kiếm mơ, tham hoa tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò, thử, tìm: Dò tìm nguồn gốc; Hỏi thử, dò hỏi; Tìm kiếm hoa;
② Dò xét: Mật thám; Trinh thám (rình xét);
③ Thăm: Thăm nhà;
④ Thò, nhô, ló ra: Thò đầu ra.

Từ ghép 2

thám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thăm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tham lộ" tìm đường, "tham hoa" tìm kiếm hoa.
2. (Động) Tìm tòi, truy xét, tra cứu. ◎ Như: "tham bản cầu nguyên" truy đến gốc tìm đến nguồn.
3. (Động) Thử xét, thí trắc. ◎ Như: "tham vấn khẩu khí" hỏi thử khẩu khí xem sao.
4. (Động) Dò xét, nghe ngóng. ◎ Như: "khuy tham" thăm dòm, "tham thính" nghe ngóng, rình xét. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác thì thường sử nhân tham thính" 使 (Đệ tứ hồi) Đổng Trác thường thường sai người dò xét nghe ngóng.
5. (Động) Hỏi thăm, thăm viếng. ◎ Như: "tham thân" thăm người thân, "tham hữu" thăm bạn.
6. (Động) Thử. ◇ Luận Ngữ : "Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang" , (Quý thị ) Thấy việc thiện thì (vội vàng) như không theo kịp, thấy việc bất thiện thì như (lấy tay) thử nước sôi (sợ mà lánh xa).
7. (Động) Thò, duỗi, ló, nhô. ◎ Như: "tham xuất đầu lai" thò đầu ra.
8. (Danh) Người làm việc trinh sát. ◎ Như: "tư gia trinh tham" thám tử tư, "mật tham" người làm việc rình xét.
9. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thám".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm tòi.
② Tìm xa, như tham bản cầu nguyên thăm đến gốc tìm đến nguồn.
③ Thử, như tham vấn khẩu khí hỏi thử khẩu khí xem sao.
④ Dò xét, như khuy tham thăm dòm, chính tham rình xét, v.v.
⑤ Hỏi thăm, như tham thân thăm người thân, tham hữu thăm bạn.
⑥ Tìm kiếm, như tham mai tìm kiếm mơ, tham hoa tìm kiếm hoa, v.v. Ta quen đọc là thám.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dò, thử, tìm: Dò tìm nguồn gốc; Hỏi thử, dò hỏi; Tìm kiếm hoa;
② Dò xét: Mật thám; Trinh thám (rình xét);
③ Thăm: Thăm nhà;
④ Thò, nhô, ló ra: Thò đầu ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dò xét. Td: Trinh thám — Thử xem.

Từ ghép 25

kha, khả
kē ㄎㄜ, kě ㄎㄜˇ

kha

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "khảm khả" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】kha lạp [kela] (đph) Hòn đất, cục đất. Cv. . Xem [kâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [kănkâ]. Xem [ke].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Khảm kha .

Từ ghép 1

khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khảm khả )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "khảm khả" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khảm khả gập ghềnh, nói bóng là sự làm không được trôi chảy. Ta quen đọc là khảm kha.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [kănkâ]. Xem [ke].

Từ ghép 1

dư, dữ
yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ta, tôi (tiếng xưng hô)
2. cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ta, tôi. 【】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem [yư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi. Tiếng tự xưng — Một âm là Dữ.

Từ ghép 2

dữ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho, trao cho (dùng như , bộ ): Trao bằng khen; Miễn thi hành kỉ luật; Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【】dữ dĩ [yưyê] Cho: 便 Dành cho phần tiện lợi;
② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như ): Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem [yú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Đem cho. Như chữ Dư — Bằng lòng — Cho phép — Một âm là Dư.
bình, tần
pín ㄆㄧㄣˊ, píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "tần". § Lá bốn cái chập làm một, hình như chữ "điền" , nên lại gọi là "điền tự thảo" (Marsilea minuta L). Còn có tên là "tứ diệp thái" .
2. (Danh) Quả "tần bà" (Sterculia nobililis). § Còn viết là . Cũng có tên khác là "phượng nhãn quả" .
3. Một âm là "bình". (Danh) Cỏ "bình". § Cũng viết là .
4. (Danh) "Bình quả" cây táo, trái táo (tiếng Anh: apple).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bình .

tần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây rau tần
2. bèo tấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "tần". § Lá bốn cái chập làm một, hình như chữ "điền" , nên lại gọi là "điền tự thảo" (Marsilea minuta L). Còn có tên là "tứ diệp thái" .
2. (Danh) Quả "tần bà" (Sterculia nobililis). § Còn viết là . Cũng có tên khác là "phượng nhãn quả" .
3. Một âm là "bình". (Danh) Cỏ "bình". § Cũng viết là .
4. (Danh) "Bình quả" cây táo, trái táo (tiếng Anh: apple).

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tần. Lá nó bốn cái chập làm một hình như chữ điền nên lại gọi là điền tự thảo . Còn có tên là tứ diệp thái .
② Quả tần bà . Còn viết là . Cũng có tên khác là phượng nhãn quả .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tần, bèo tấm, rau bợ nước (Marsilia quadrifolia). Cg. [tián zì căo];
② Quả tần bà Xem [píng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi một loài rau mọc dưới nước.

Từ ghép 2

âm, ấm
yīn ㄧㄣ, yín ㄧㄣˊ, yìn ㄧㄣˋ

âm

phồn thể

Từ điển phổ thông

bị câm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Câm, mất tiếng. ◇ Hậu Hán Thư : "Âm bất năng ngôn" (Viên Hoành truyện ) Câm không nói được.
2. Một âm là "ấm". (Động) Khóc không thôi.
3. (Động) Kêu to giận dữ. ◎ Như: "ấm á sất trá" gầm thét giận dữ.
4. (Động) Im lặng không nói. ◎ Như: "ấm khí" im bặt, im không nói, "ấm úy" im thin thít, sợ quá không dám nói.
5. (Động) Nghẹn ngào (bi thương quá độ khóc không ra tiếng). ◎ Như: "ấm yết" nghẹn ngào.

Từ điển Thiều Chửu

① Câm, mất tiếng.
② Một âm là ấm cất tiếng gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mất tiếng, câm;
② Im lặng (không nói).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc mãi không nín, nói về trẻ con khóc dai — Im lặng — Câm, không nói được. Một âm khác là Ấm.

ấm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Câm, mất tiếng. ◇ Hậu Hán Thư : "Âm bất năng ngôn" (Viên Hoành truyện ) Câm không nói được.
2. Một âm là "ấm". (Động) Khóc không thôi.
3. (Động) Kêu to giận dữ. ◎ Như: "ấm á sất trá" gầm thét giận dữ.
4. (Động) Im lặng không nói. ◎ Như: "ấm khí" im bặt, im không nói, "ấm úy" im thin thít, sợ quá không dám nói.
5. (Động) Nghẹn ngào (bi thương quá độ khóc không ra tiếng). ◎ Như: "ấm yết" nghẹn ngào.

Từ điển Thiều Chửu

① Câm, mất tiếng.
② Một âm là ấm cất tiếng gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cất tiếng gọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ấm á — Một âm khác là Âm.

Từ ghép 3

nghiệt
miè ㄇㄧㄝˋ, niè ㄋㄧㄝˋ

nghiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loài sâu bọ
2. tội lỗi, tội ác
3. yêu hại
4. con của vợ lẽ

Từ điển phổ thông

chồi cây đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con của vợ thứ hoặc nhánh phụ. ◎ Như: "cô thần nghiệt tử" bầy tôi cô độc, con vợ thứ.
2. (Danh) Chỉ đời sau. Thường mang nghĩa xấu.
3. (Danh) Tai họa, tai hại. ◎ Như: "tai nghiệt" tai ương.
4. (Danh) Tội ác, nhân ác. ◎ Như: "nghiệt chướng" chướng ngại do hành vi xấu ác gây ra, "tạo nghiệt" gây ra tội ác, tạo ra nghiệt chướng, "tội nghiệt thâm trọng" tội ác sâu nặng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiểu tác ta nghiệt bãi" (Đệ tam thập nhất hồi) Làm ác nghiệt vừa vừa thôi!
5. (Danh) Chỉ tà khí. ◇ Hán Thư : "Hồng nghê diệu hề nhật vi, nghiệt yểu minh hề vị khai" , (Tức Phu Cung truyện ).
6. (Danh) Người tà ác, bè đảng làm loạn, giặc họa hại. ◎ Như: "dư nghiệt" đảng loạn còn lại, "yêu nghiệt" giặc ác loạn.
7. (Danh) Chim bị thương. ◇ Chiến quốc sách : "Nhạn tòng đông phương lai, Cánh Luy dĩ hư phát nhi hạ chi. Ngụy vương viết: "Nhiên tắc xạ khả chí thử hồ?" Cánh Luy viết: "Thử nghiệt dã."" , . : ? : (Sở sách tứ ) Có con nhạn từ phương đông bay lại, Cánh Luy bật cung không gắn tên mà bắn rớt con chim. Vua Ngụy nói: "Bắn giỏi đến vậy ư?" Cánh Luy nói: "Con chim này bị thương sẵn rồi."
8. (Danh) Nói ví là bại tướng. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Lâm Vũ Quân thường vi Tần nghiệt, bất khả vi cự Tần chi tướng dã" , (Sở sách tứ ) Nay Lâm Vũ Quân đã từng bị Tần đánh bại, không thể dùng làm tướng chống lại quân Tần được.
9. (Động) Làm hại, gây ra buồn lo.
10. (Động) Kì thị, hoài nghi. ◇ Hán Thư : "Thông quan khứ tái, bất nghiệt chư hầu" , (Triều Thác truyện ) Đi qua quan ải, không nghi ngờ chư hầu.
11. (Tính) Hại, xấu, ác. ◎ Như: "nghiệt chủng" giống ác, "nghiệt căn họa thai" nguồn ác mầm vạ.
12. (Tính) Địa vị đê tiện. ◎ Như: "nghiệt thiếp" tiện thiếp.
13. (Tính) Ngỗ nghịch, bất hiếu. ◇ Giả Nghị : "Tử ái lợi thân vị chi hiếu, phản hiếu vi nghiệt" , (Tân thư , Đạo thuật ).
14. § Cũng như "nghiệt" .
15. § Thông "nghiệt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa dùng như chữ . (Tồn nghi: Unicode xếp hai chữ này vào bộ 39 tử )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân xấu, tội lỗi, tội ác: Gây tội ác; Tội nghiệt, tội ác, tội lỗi;
② Yêu hại;
③ (văn) Con của vợ lẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Nghiệt .

Từ ghép 6

miễn, mỗi
měi ㄇㄟˇ

miễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: miễn miễn )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấy bẩn, làm nhơ. ◇ Mạnh Tử : "Nhĩ yên năng mỗi ngã tai" (Vạn Chương hạ ) Ông làm sao vấy bẩn ta được.
2. (Động) Xin nhờ, thỉnh cầu. ◇ Thủy hử truyện : "Hữu ta tiểu sự, đặc lai thượng sát tương mỗi" , (Đệ tứ hồi) Có chút việc, riêng lại nhà chùa thỉnh cầu.
3. Một âm là "miễn". (Tính) "Miễn miễn" nước đầy ngang hai bờ, nước chảy mênh mông. ◇ Thi Kinh : "Tân đài hữu thối, Hà thủy miễn miễn" , (Bội phong , Tân đài ) Cái đài mới có dáng cao chót vót, Nước sông Hoàng Hà mênh mông.

Từ điển Thiều Chửu

① Giây bẩn.
② Làm phiền người.
③ Một âm là miễn. Miễn miễn nước chảy đầy lòng sông (nước chảy bằng mặt).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vấy bẩn, làm nhơ bẩn: ! Ông làm sao có thể làm nhơ ta được! (Mạnh tử);
② Xin nhờ, yêu cầu, xin: Lưu Chỉnh lại yêu cầu ông ta vào nói cho biết việc đó (Đào Tông Nghi: Xuyết canh lục);
③ 【】miễn miễn [mâimâi] (văn) Nước lớn mênh mông: Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh).

Từ ghép 1

mỗi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vấy bẩn, làm bẩn
2. làm phiền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấy bẩn, làm nhơ. ◇ Mạnh Tử : "Nhĩ yên năng mỗi ngã tai" (Vạn Chương hạ ) Ông làm sao vấy bẩn ta được.
2. (Động) Xin nhờ, thỉnh cầu. ◇ Thủy hử truyện : "Hữu ta tiểu sự, đặc lai thượng sát tương mỗi" , (Đệ tứ hồi) Có chút việc, riêng lại nhà chùa thỉnh cầu.
3. Một âm là "miễn". (Tính) "Miễn miễn" nước đầy ngang hai bờ, nước chảy mênh mông. ◇ Thi Kinh : "Tân đài hữu thối, Hà thủy miễn miễn" , (Bội phong , Tân đài ) Cái đài mới có dáng cao chót vót, Nước sông Hoàng Hà mênh mông.

Từ điển Thiều Chửu

① Giây bẩn.
② Làm phiền người.
③ Một âm là miễn. Miễn miễn nước chảy đầy lòng sông (nước chảy bằng mặt).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vấy bẩn, làm nhơ bẩn: ! Ông làm sao có thể làm nhơ ta được! (Mạnh tử);
② Xin nhờ, yêu cầu, xin: Lưu Chỉnh lại yêu cầu ông ta vào nói cho biết việc đó (Đào Tông Nghi: Xuyết canh lục);
③ 【】miễn miễn [mâimâi] (văn) Nước lớn mênh mông: Nước sông Hoàng mênh mông (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng nước lớn. Td: Mỗi mỗi ( mênh mông ) — Làm nhơ, bêu xấu — Đem công việc nhờ người khác.
dữu, lũy, vị
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

dữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con khỉ đuôi dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài vượn đuôi dài. § Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại khỉ đuôi dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài vượn đuôi dài. Cũng đọc Lũy.

lũy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài khỉ đuôi dài. Loài vượn. Cũng đọc Dữu.

vị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con khỉ đuôi dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài vượn đuôi dài. § Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Loài khỉ đuôi dài, cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại khỉ đuôi dài.
hán, xưởng
ān ㄚㄋ, chǎng ㄔㄤˇ, hǎn ㄏㄢˇ, hàn ㄏㄢˋ

hán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ sườn núi có thể ở được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang động bên sườn núi, người ta có thể ở được.
2. § Giản thể của chữ "xưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ sườn núi người ta có thể ở được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỗ sườn núi người có thể ở được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sườn núi — Cái bờ nước — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

xưởng

giản thể

Từ điển phổ thông

cái xưởng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang động bên sườn núi, người ta có thể ở được.
2. § Giản thể của chữ "xưởng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà máy, xưởng: Nhà máy luyện thép; Nhà máy dệt; Xưởng đóng tàu;
② Hiệu, trại (có chỗ trống để chứa hàng): Hiệu than, xưởng than; Trại cưa, xưởng gỗ;
③ Lán. Cv. .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ ghép 8

diêu, diểu, miểu
miǎo ㄇㄧㄠˇ

diêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mờ mịt

diểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mờ mịt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ bé. ◎ Như: "vi miểu" nhỏ tí, yếu ớt.
2. (Tính) Mịt mùng, tít mù. ◎ Như: "miểu nhược yên vân" mịt mù như mây khói, "âm tín miểu mang" tin tức biệt tăm. ◇ Nguyễn Trãi : "Miểu miểu bình sa bạch điểu tiền" (Vọng Doanh ) Bãi cát phẳng tít tắp trước đàn chim trắng.
3. (Động) Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh. ◇ Tô Thức : "Kí phù du ư thiên địa, miểu thương hải chi nhất túc" , (Tiền Xích Bích phú ) Gởi thân phù du trong trời đất, trôi nổi như một hạt thóc ở trong bể xanh.
4. (Động) Biến mất. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhập thất, tắc nữ dĩ miểu, hô ẩu vấn chi, ẩu diệc bất tri sở khứ" , , , (Chân Hậu ) Vào nhà, thì nàng đã biến mất, gọi hỏi bà già, cũng không biết bà già đi đâu.
5. § Ta quen đọc là "diểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: Mịt mờ như mây khói; Mịt mù không thấy bóng người;
② Mờ mịt: Tương lai mờ mịt.

miểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ bé. ◎ Như: "vi miểu" nhỏ tí, yếu ớt.
2. (Tính) Mịt mùng, tít mù. ◎ Như: "miểu nhược yên vân" mịt mù như mây khói, "âm tín miểu mang" tin tức biệt tăm. ◇ Nguyễn Trãi : "Miểu miểu bình sa bạch điểu tiền" (Vọng Doanh ) Bãi cát phẳng tít tắp trước đàn chim trắng.
3. (Động) Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh. ◇ Tô Thức : "Kí phù du ư thiên địa, miểu thương hải chi nhất túc" , (Tiền Xích Bích phú ) Gởi thân phù du trong trời đất, trôi nổi như một hạt thóc ở trong bể xanh.
4. (Động) Biến mất. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhập thất, tắc nữ dĩ miểu, hô ẩu vấn chi, ẩu diệc bất tri sở khứ" , , , (Chân Hậu ) Vào nhà, thì nàng đã biến mất, gọi hỏi bà già, cũng không biết bà già đi đâu.
5. § Ta quen đọc là "diểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: Mịt mờ như mây khói; Mịt mù không thấy bóng người;
② Mờ mịt: Tương lai mờ mịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lớn mênh mông. Như chữ Miểu . Ta quen đọc Diểu — Con số rất nhỏ.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.