phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ chân. ◇ Trương Giản Chi 張柬之: "Nam quốc đa giai nhân, Mạc nhược đại đê nữ. Ngọc sàng thúy vũ trướng, Bảo miệt liên hoa cự" 南國多佳人, 莫若大堤女. 玉床翠羽帳, 寶襪蓮花距 (Đại đê khúc 大堤曲).
3. (Danh) Cột, trụ. § Vì cột trụ cách nhau một khoảng cách nhất định, nên gọi như vậy. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Chu thiết thạch cự thập bát, như bi chi trạng, khứ đàn nhị bộ, kì hạ thạch phụ nhập địa sổ xích" 周設石距十八, 如碑之狀, 去壇二步, 其下石跗入地數尺 (Lễ nghi chí nhất 禮儀志一).
4. (Động) Cách nhau. ◎ Như: "tương cự tam thốn" 相距三寸 cách nhau ba tấc. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Cự kì viện đông ngũ lí" 距其院東五里 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Cách (thiền) viện đó năm dặm về phía đông.
5. (Động) Chống cự. § Thông "cự" 拒. ◇ Thi Kinh 詩經: "Cảm cự đại bang" 敢距大邦 (Đại nhã 大雅, Hoàng hĩ 皇矣) Dám chống nước lớn.
6. (Động) Đến, tới. ◇ Thư Kinh 書經: "Dư quyết cửu xuyên, cự tứ hải" 予决九川, 距四海 (Ích tắc 益稷) Ta khơi chín sông cho đến bốn bể.
7. (Tính) Lớn. § Thông "cự" 巨. ◎ Như: "cự thạch" 距石 đá lớn.
Từ điển Thiều Chửu
② Khoảng cách nhau. Như tương cự tam thốn 相距三寸 chỗ cùng cách nhau ba tấc.
③ Chống cự, cùng nghĩa với chữ 拒.
④ Lớn.
⑤ Đến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoảng cách: 等距 Khoảng cách đều nhau; 株距 Khoảng cách giữa hai cây (khóm) lúa hoặc ngô v.v.
③ (động) Cựa gà;
④ (văn) Chống cự (dùng như 拒, bộ 扌);
⑤ (văn) Lớn;
⑥ (văn) Đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước biển. ◇ Hán Thư 漢書: "Chử hải vi diêm" 煮海為鹽 (Thác truyện 錯傳) Nấu nước biển làm muối.
3. (Danh) Hồ lớn trong đất liền. ◎ Như: "Thanh Hải" 青海, "Trung Nam Hải" 中南海.
4. (Danh) Nơi tụ tập rất nhiều người, vật. ◎ Như: "nhân hải" 人海 biển người, "hoa hải" 花海 rừng hoa.
5. (Danh) Lĩnh vực rộng lớn. ◎ Như: "khổ hải vô biên" 苦海無邊 bể khổ không cùng, "học hải vô nhai" 學海無涯 bể học không bờ bến.
6. (Danh) Đất xa xôi, hoang viễn. ◇ Chu Lễ 周禮: "Tứ hải san xuyên" 四海山川 (Hạ quan 夏官, Giáo nhân 校人) Khắp bốn phương sông núi.
7. (Danh) Chén, bát to. ◎ Như: "trà hải" 茶海 chén trà to, "tửu hải" 酒海 chén rượu to.
8. (Danh) Họ "Hải".
9. (Tính) Rất to, lớn. ◎ Như: "hải lượng" 海量 vô số, rất nhiều.
10. (Tính) Phóng túng, buông tuồng. ◎ Như: "hải mạ" 海罵 chửi bới bừa bãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bãi, bãi! Khả dĩ bất tất kiến, tha bỉ bất đắc cha môn gia đích hài tử môn, hồ đả hải suất đích quán liễu" 罷, 罷! 可以不必見, 他比不得咱們家的孩子們, 胡打海摔的慣了 (Đệ thất hồi) Thôi, thôi! Bất tất phải gặp, cậu ta không thể so sánh với bọn trẻ nhà mình, bừa bãi phóng túng quen rồi.
11. (Phó) Dữ dội, nghiêm trọng. ◎ Như: "tha nghiêm trọng đãi công, sở dĩ bị lão bản hải quát liễu nhất đốn" 他嚴重怠工, 所以被老闆海刮了一頓 nó làm việc quá sức lười biếng, nên bị ông chủ mắng cho một trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Về phía tây bắc họ cũng gọi những chằm lớn là hải.
③ Vật gì họp lại nhiều cũng gọi là hải, như văn hải 文海 tập văn lớn.
④ Tục gọi cái bát to là hải.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lớn: 海碗 Bát lớn;
③ Nhiều, đông, biển (người), rừng (người), một tập hợp lớn: 人 海 Biển người; 文海 Tập văn lớn;
④ Cái chén (bát) lớn;
⑤ [Hăi] (Họ) Hải.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 91
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dò la, tìm hỏi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngộ Không, nhĩ chẩm ma lai đả thính cá hưởng thanh, hứa cửu bất hồi?" 悟空, 你怎麼來打聽個響聲, 許久不回? (Đệ tứ tứ hồi).
3. Thăm hỏi, trông nom. ◇ Nhạc Bá Xuyên 岳伯川: "Thảng ngã tử chi hậu, nhĩ thị tất đả thính trước san thê, chiếu cố trứ đồn khuyển" 倘我死之後, 你是必打聽著山妻, 照顧著豚犬 (Thiết quải lí 鐵拐李, Đệ nhị chiết 第二折). § "San thê" 山妻: vợ mình (khiêm xưng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quần áo quy định theo một dạng thức nhất định, tức đồng phục (quân nhân, học sinh...). ◇ Lão Xá 老舍: "Lưỡng cá xuyên chế phục đích thị tuần cảnh" 兩個穿製服的是巡警 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai người mặc đồng phục chính là cảnh sát.
3. Tang phục.
4. Khuất phục người khác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phối hợp các màu sắc khác nhau. ◎ Như: "mô đặc nhi thân thượng xuyên trước nhất tập kim sắc đích dương trang đáp phối thượng nhất xuyến tiên hồng đích san hô hạng luyện, phi thường lượng lệ thưởng nhãn" 模特兒身上穿著一襲金色的洋裝搭配上一串鮮紅的珊瑚項鍊, 非常亮麗搶眼.
3. Trộn lẫn. ◎ Như: "phối cấp thập cân bạch mễ, đáp phối lưỡng cân tạp lương" 配給十斤白米, 搭配兩斤雜糧.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" 孝子 con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phù hiếu, đức chi bổn dã" 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿孝 mặc đồ tang, "thoát hiếu" 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn uống
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hút, thấm. ◎ Như: "cật yên" 吃煙 hút thuốc, "cật mặc" 吃墨 thấm mực.
3. (Động) Diệt, chặt. ◎ Như: "trừu xa cật pháo" 抽車吃炮 lấy con xe diệt con pháo (đánh cờ).
4. (Động) Nuốt trọn. ◎ Như: "giá tham quan bất tri cật liễu đa thiểu dân chi dân cao" 這貪官不知吃了多少民脂民膏 tên quan tham đó nuốt trọn không biết bao nhiêu máu mủ của dân.
5. (Động) Chìm. ◎ Như: "giá thuyền cật thủy đa thâm?" 這船吃水多深 cái thuyền đó chìm trong nước sâu không?
6. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "cật trọng" 吃重 gách vác trách nhiệm nặng nề, "cật bất trụ" 吃不住 chịu đựng không nổi.
7. (Động) Bị, chịu. ◎ Như: "cật kinh" 吃驚 giật mình, "cật khuy" 吃虧 chịu thiệt thòi, "cật quan ti" 吃官司 bị thưa kiện, "cật đắc khổ" 吃得苦 chịu cực khổ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cá nam nữ cật liễu nhất kinh, tiện bả tác tử giải liễu, tương y phục dữ Vũ Tùng xuyên liễu" 這四個男女吃了一驚, 便把索子解了, 將衣服與武松穿了 (Đệ tam thập nhất hồi) Bốn người nam nữ đó giật mình, liền cởi trói, đưa quần áo cho Võ Tòng mặc.
8. (Động) Tốn, phí. ◎ Như: "cật lực" 吃力 tốn sức, vất vả.
9. (Tính) Lắp (nói), vấp váp. ◎ Như: "khẩu cật" 口吃 miệng nói lắp.
10. (Trạng thanh) Khặc khặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu cật cật bất chỉ" 笑吃吃不止 cười khặc khặc không thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ăn. Cũng như chữ khiết 喫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực;
③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn uống
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực;
③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng gọi âu yếm đối với tình nhân. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Vọng đắc nhân nhãn dục xuyên, (...), đa quản thị oan gia bất tự tại" 望得人眼欲穿, (...), 多管是冤家不自在 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhất chiết) Ngóng trông người muốn mòn con mắt, (...), lòng oan gia chắc cũng bồn chồn.
3. Phiếm chỉ người mình yêu thương oan trái, chỉ đem lại khổ não cho mình mà không bỏ được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã giá lão oan gia thị na thế lí nghiệt chướng, thiên sanh ngộ kiến liễu giá ma lưỡng cá bất tỉnh sự đích tiểu oan gia, một hữu nhất thiên bất khiếu ngã thao tâm" 我這老冤家是那世裡孽障, 偏生遇見了這麼兩個不省事的小冤家, 沒有一天不叫我操心 (Đệ nhị thập cửu hồi) Già này chẳng hiểu vì oan nghiệt từ đời nào, để sinh ra hai đứa oan gia mê muội kia, không ngày nào là chúng không làm cho ta phải bận lòng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giao hợp
3. pha, hòa
4. phân phối
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đôi lứa, vợ chồng. ◎ Như: "phối ngẫu" 配耦 vợ chồng. § Cũng viết là 配偶.
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nguyên phối" 元配 vợ cả, "kế phối" 繼配 vợ kế, "đức phối" 德配 vợ người khác.
4. (Động) Sánh đôi, sánh ngang. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ" 德譽配天, 萬民理只 (Sở từ 楚辭, Đại chiêu 大招) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.
5. (Động) Hợp, kết hợp. ◎ Như: "phối hưởng" 配享 hợp lại mà cúng tế.
6. (Động) Nam nữ kết hôn. ◎ Như: "hôn phối" 婚配 kết hôn.
7. (Động) Gả con gái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử" 丞相有女, 欲配將軍之子 (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.
8. (Động) Phân phát, xếp đặt. ◎ Như: "phân phối" 分配 phân chia ra.
9. (Động) Đày tội nhân đi xa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Điều hòa, điều chỉnh. ◎ Như: "phối dược" 配藥 pha thuốc, "phối sắc" 配色 pha màu, "phối nhãn kính" 配眼鏡 điều chỉnh kính đeo mắt.
11. (Động) Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp). ◎ Như: "phối chủng" 配種 lấy giống, "giao phối" 交配 gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).
12. (Động) Điểm, điểm thêm. ◎ Như: "hồng hoa phối lục diệp" 紅花配綠葉 hoa hồng điểm thêm lá xanh.
13. (Động) Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay. ◎ Như: "phối khí xa linh kiện" 配汽車零件 thay đồ phụ tùng xe hơi.
14. (Phó) Thích hợp, xứng đáng. ◎ Như: "bất phối" 不配 không xứng đáng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối" 這一件衣裳也只配他穿, 別人穿了, 實在不配 (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.
Từ điển Thiều Chửu
② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng 配享.
③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối 科配; bị tội đi đày gọi là thích phối 刺配 đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối 不配.
④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: 配馬 Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); 鳥在春天交配 Chim chóc giao phối vào mùa xuân;
③ Pha, pha chế, bào chế: 配顏色 Pha màu; 配葯 Bào chế thuốc;
④ Thay: 配汽車零件 Thay đồ phụ tùng ô-tô;
⑤ Xứng đáng: 配稱人民教師 Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; 不配 Không xứng đáng;
⑥ Thêm, điểm: 紅花配綠葉 Lá xanh điểm thêm hoa hồng;
⑦ Đi đày, đày: 發配到遙遠的邊疆 Đày đi biên giới xa xôi;
⑧ Phân phối: 他們將食物分配給窮人 Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo;
⑨ Làm cho hợp, bằng với: 我配把鑰匙 Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa;
⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Siêng năng làm, chăm chỉ làm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân (tứ thể) không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Cứu giúp. ◎ Như: "cần vương" 勤王 giúp vua.
4. (Phó) Thường xuyên. ◎ Như: "cần hoán tẩy" 勤換洗 thay đổi giặt rửa thường xuyên.
5. (Phó) Hết lòng, hết sức. ◎ Như: "cần canh" 勤耕 hết sức cày bừa, "cần học" 勤學 chăm chỉ học tập.
6. (Danh) Việc làm, công tác. ◎ Như: "nội cần" 内勤 việc làm trong cơ quan.
7. (Danh) Việc nhọc nhằn, vất vả. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Phục cần tận tuế nguyệt" 服勤盡歲月 (Vịnh tam lương 詠三良) Công việc nhọc nhằn quanh năm suốt tháng.
8. (Danh) Họ "Cần".
9. (Tính) Thành khẩn, chu đáo. ◎ Như: "ân cần" 殷勤 quan tâm đến rất nhiều. § Cũng viết là "ân cần" 慇懃.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thường xuyên;
③ Làm việc: 内勤 Làm việc ở trong cơ quan; 外勤 Làm việc ở ngoài cơ quan; 後勤 (Công tác) hậu cần;
④ [Qín] (Họ) Cần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.