Từ điển trích dẫn

1. Nghi lễ rửa tội (Cơ Đốc giáo). § Tiếng Pháp: "baptême".
2. Tỉ dụ học tập huấn luyện. ◇ Thẩm Tòng Văn : "Ngã thị cá thụ khoa học tẩy lễ đích nhân, bất tương tín hạt tử tri đạo ngã đích sự tình" , (Chủ phụ tập , Đại tiểu nguyễn ).
3. Tỉ dụ đoán luyện hoặc từng trải. ◇ Vương Quần Sanh : "Tha tại Triều Tiên chiến địa kinh lịch quá pháo hỏa tẩy lễ" (Kì diệu đích lữ trình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ rửa tội của Cơ đốc giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rìu để chặt đầu kẻ tử tội và cái thớt để kê đầu kẻ tử tội lên mà chặt. chỉ hình phạt chặt đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Một phương thức tố tụng trong hình sự, đại biểu quốc gia đưa ra buộc tội người phạm pháp trước tòa án. ★ Tương phản: "biện hộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay mặt quốc gia mà buộc tội. Cơ quan lo việc này tại tòa án gọi là Công tố viện .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét tội trạng và bắt phải chết chém để đền tội.

bất thăng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất thăng" : (1) Không nổi, không xuể. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa. (2) Hết sức, vô hạn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đô hỉ chi bất thăng" (Đệ tứ thập lục hồi) Đều vui mừng khôn xiết.
2. "Bất thắng" : Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" , , (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nổi. Không xuể, chẳng hạn Bất thăng sổ ( đếm không xuể ).

bất thắng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất thăng" : (1) Không nổi, không xuể. ◇ Đỗ Phủ : "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa. (2) Hết sức, vô hạn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đô hỉ chi bất thăng" (Đệ tứ thập lục hồi) Đều vui mừng khôn xiết.
2. "Bất thắng" : Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" , , (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.

Từ điển trích dẫn

1. Trung tâm cái đích để tập bắn. ◇ Chiến quốc sách : "Kim phù cốc đích, phi cữu tội ư nhân dã, tiện cung dẫn nỗ nhi xạ chi, trúng giả tắc thiện, bất trúng tắc quý" , , 便, , (Tề sách ngũ ) Như tim cái đích để bắn kia, có tội gì với người đâu mà giương cung nỏ bắn nó, trúng thì được khen, không trúng thì xấu hổ.
2. Mục đích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nhắm đạt được. Cũng như Mục đích.

Từ điển trích dẫn

1. Danh từ pháp luật: Chủ phạm, người trực tiếp có hành vi phạm tội. ◇ Nguyên điển chương : "Kim tỉnh bộ định đáo thi hình cách thức ư nội, ư thị khai tả chánh phạm, can phạm danh sắc" , , (Hình bộ ngũ , Kiểm nghiệm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ chủ chốt gây nên tội lỗi. Như Thủ phạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn ( s, p: pārājika ), chỉ tội nặng trong giới luật nhà Phật. Bị trục xuất nếu phạm các tội giết, trộm cắp, hành dâm, nói dối là đã đạt Thánh quả.

Từ điển trích dẫn

1. Không có tội mà bị vu là có tội hoặc không có lỗi lầm mà bị chỉ trích.
2. Không có sự thật căn cứ, vu oan. ◇ Chu Nhi Phục : "Nhĩ biệt oan uổng hảo nhân" (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ tứ bộ tứ bát ) Mi chớ có vu oan cho người tốt.
3. Uổng phí, mất oan. ◇ Mao Thuẫn : "Giá tiền chân hoa đắc hữu điểm oan uổng" (Tiểu vu ) Món tiền tiêu này thật có phần uổng phí.
4. Không xứng, không đáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu đựng đau khổ không đúng lí mà không nói ra được — Cong vạy, không ngay thẳng, không đúng lí.

tác nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

phận sự, vị trí công tác

Từ điển trích dẫn

1. Việc làm, công tác, nghiệp vụ. ◇ Tư Mã Quang : "Nhân vô bần phú, hàm thất tác nghiệp" , (Dữ Ngô thừa tướng thư ).
2. Bài tập (học sinh). ◎ Như: "số học tác nghiệp" , "khóa ngoại tác nghiệp" bài tập ở nhà.
3. Làm việc, lao động. ◎ Như: "cao không đái điện tác nghiệp" làm việc mắc điện trên không.
4. Làm thành tội nghiệt. ◇ Lỗ Ứng Long : "Nhữ hà tác nghiệp tạo tội, hóa mại giả hương" , (Nhàn song quát dị chí ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.