niễu, niệu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

niễu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Yểu điệu.

niệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

dáng con gái nhỏ nhắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh xắn, mềm mại. § Thông "niểu" . ◎ Như: "niệu na" yểu điệu, xinh đẹp.
2. (Tính) Du dương, dìu dặt. ◇ Tô Thức : "Dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ" , (Tiền Xích Bích phú ) Dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
3. (Tính) Phất phơ, thướt tha. § Thông "niểu" . ◎ Như: "thùy liễu niệu niệu" liễu rủ thướt tha.

Từ điển Thiều Chửu

① Niệu niệu tả cái dáng mềm mại nhỏ nhắn, gió nhỏ thổi cành liễu phất phơ gọi là niệu niệu. Tiếng nhạc còn dìu dặt âm lại cũng gọi là dư âm niệu niệu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Yểu điệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Niệu . Có người đọc Niểu.

Từ ghép 1

bật
bì ㄅㄧˋ

bật

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lấy cho ngay, đồ để lấy cung cho ngay
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay.
② Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật hay nguyên bật nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Chẳng hạn Tả phù hữu bật ( trái dìu phải giúp, được nhiều sự giúp đỡ ) — Dụng cụ để uốn thẳng cây cung.

Từ ghép 4

hí, hý
xì ㄒㄧˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bí hí" : xem "bí" .

Từ ghép 1

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lớn mạnh
2. một loài vật giống như rùa
3. con rùa đá lớn cõng tấm bia

Từ điển Thiều Chửu

① Bí hí hăng, tả cái dáng cố sức.
② Con rùa đá lớn cõng tấm bia, xem chữ bí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lớn mạnh;
② Con rùa đá lớn cõng tấm bia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hí
thích
qī ㄑㄧ

thích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buồn rầu, bi thương. ◇ Tả truyện : "Nhị tam tử hà kì thích dã. Quả nhân chi tòng quân nhi tây dã" . 西 (Hi Công thập ngũ niên ) Các con sao mà bi thương vậy. Ta chỉ theo quân về phía tây đó mà.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo lắng. Thích thích lo đau đáu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn rầu, lo lắng (như , bộ ): Lo đau đáu;
② Xấu hổ, hổ thẹn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thích .
hoán
huàn ㄏㄨㄢˋ

hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rực rỡ
2. thịnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rực rỡ, văn vẻ.
2. (Tính) Thịnh đại, nhiều, đông.
3. (Tính) Nhàn hạ, tự đắc. ◎ Như: "bạn hoán" ung dung tự đắc.
4. (Danh) Họ "Hoán".

Từ điển Thiều Chửu

① Bạn hoán ung dung tự đắc.
② Rực rỡ, tả cái dáng văn vẻ rực rỡ.
③ Thịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhiều, dồi dào;
② Văn vẻ, văn hoa, văn vẻ mĩ miều, rực rỡ văn hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ sáng sủa của quần áo.
cưu
jiū ㄐㄧㄡ

cưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

rút lấy, gắp lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ, thăm (để rút dùng khi chọn lựa may rủi, bói toán, v.v.). ◎ Như: "thám cưu" rút thẻ, "trảo cưu" bắt thăm, "niêm cưu" : (1) rút thăm, (2) mở sách khấn bói (thời xưa). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bảo Thoa đạo: Đáo để phân cá thứ tự, nhượng ngã tả xuất lai. Thuyết trước, tiện lệnh chúng nhân niêm cưu vi tự" : , . , 便 (Đệ ngũ thập hồi) Tiết Bảo Thoa nói: Cần phải định thứ tự, để tôi viết ra. Nói xong, liền bảo mọi người rút thăm lấy thứ tự.

Từ điển Thiều Chửu

① Gión lấy, gắp lấy. Phàm làm một sự gì mà mượn một vật khác để bói xem nên hay không gọi là thám cưu rút thẻ. Tục gọi sự mở sách khấn bói để quyết nên chăng là niêm cưu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ, thăm (để rút): Rút thẻ (để bói); Họ rút thăm để quyết định ai bắt đầu trước;
② (văn) Gión lấy, gắp lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mà cướp đoạt lấy. Tranh đoạt.
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá diếc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá giếc. § Cũng gọi là cá "tức" .
2. (Danh) Con ễnh ương. ◇ Tả: "Vô dị xạ phụ ư tỉnh cốc" (Ngô đô phú ) Chẳng khác gì bắn ễnh ương trong hốc giếng.
3. § Thông "phụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con cá diếc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá diếc: Cá mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực.
đả
duǒ ㄉㄨㄛˇ

đả

phồn thể

Từ điển phổ thông

rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lả xuống, rủ xuống. ◇ Sầm Tham : "Triêu Ca thành biên liễu đả địa, Hàm Đan đạo thượng hoa phác nhân" , (Tống Quách Nghệ tạp ngôn ) Bên thành Triêu Ca liễu rủ xuống mặt đất, Trên đường Hàm Đan hoa phất nhẹ vào người.
2. (Động) Lay động, đong đưa, phiêu động. ◇ Diêu Hợp : "Bích trì thư noãn cảnh, Nhược liễu đả hòa phong" , (Tễ hậu đăng lâu ) Ao xanh thong thả cảnh ấm áp, Liễu yếu đong đưa với gió.
3. (Động) Buông lỏng, thả lỏng. ◇ Đỗ Phủ : "Giang thôn dã đường tranh nhập nhãn, Thùy tiên đả khống lăng tử mạch" , (Túy vi mã trụy chư công huề tửu tương khán ).
4. (Động) Chỉ trích. ◎ Như: "đả bác" .
5. (Động) Ẩn tránh, ẩn trốn. § Cũng như "đóa" . ◇ Dương Vạn Lí : "Túy lí bất tri hà xứ đả, Đẳng nhân tỉnh hậu nhất thì lai" , (Bất thụy ).

Từ điển Thiều Chửu

Tả cái dáng lả xuống, rủ xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lả xuống, rủ ruống. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rủ xuống. Buông xuống — Rộng rãi — Dày dặn.
kiết
jiá ㄐㄧㄚˊ

kiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh nhẹ, gõ nhẹ
2. cái giáo dài

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích , đánh sẽ gọi là kiết .
② Trở ngỡ không được thỏa thuận, như kiết kiết hồ kì nan tai cau cảu vậy thửa khó thay! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người.
③ Cái giáo dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kiết .
ngân
yín ㄧㄣˊ

ngân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. điêu toa, dối trá
2. ngu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngu xuẩn, ương bướng. ◇ Thư Kinh : "Phụ ngoan, mẫu ngân, Tượng ngạo" , , (Nghiêu điển ) Cha ngu xuẩn, mẹ đần độn, (em là) Tượng hỗn láo.
2. (Tính) Điêu ngoa, gian trá. ◇ Tả truyện : "Khẩu bất đạo trung tín chi ngôn vi ngân" (Hi Công nhị thập tứ niên ) Miệng không nói lời ngay thật là "ngân" (gian trá).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiêu toa, dối dá.
② Ngu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Ngu xuẩn, ngoan cố;
② Xảo quyệt, xảo trá, dối trá, điêu ngoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói xì xào, nghe không rõ — Ngu đần.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.