tương ứng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương ứng

Từ điển trích dẫn

1. Nước bạn, nước thân thiện. ☆ Tương tự: "minh quốc" . ★ Tương phản: "địch quốc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước bạn. Chỉ chung các nước giao thiệp với nhau — Nước láng giềng.

Từ điển trích dẫn

1. Phó thác, giao phó. § Cũng viết là "chúc thác" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha tiện tương gia trung sự vụ chúc thác tộc nhân tịnh kỉ cá lão gia nhân, tha tiện đái liễu mẫu thân muội tử cánh tự khởi thân trường hành khứ liễu" 便, 便 (Đệ tứ hồi) Hắn liền đem sự việc giao phó cho mấy người trong họ và bọn đầy tớ lo liệu, còn mình thì đưa mẹ và em lên đường đi luôn.
2. Dặn dò. ☆ Tương tự: "chúc phó" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi gấm — Dặn lại. Như Chúc phó.

công vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

công vụ, việc công

Từ điển trích dẫn

1. Sự vụ của quốc gia. ☆ Tương tự: "công sự" . ★ Tương phản: "tư sự" , "tư vụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc chung, việc do quốc gia giao phó.

Từ điển trích dẫn

1. Cháu của anh. ◇ Tả truyện : "Khổng Trương, quân chi côn tôn Tử Khổng chi hậu dã" , (Chiêu Công thập lục niên ). § Đỗ Dự chú : "Tử Khổng, Trịnh Tương Công huynh, Khổng Trương chi tổ phụ" , , Tử Khổng là anh của Trịnh Tương Công, và là ông của Khổng Trương.
2. Cháu xa. ◇ Lương Chương Cự : "Côn tôn hựu vi viễn tôn chi thống xưng" (Xưng vị lục , Nguyên tôn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cháu đời xa, cháu sáu đời, không tính đời mình.

kim sinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đời này, kiếp này

Từ điển trích dẫn

1. Đời này, kiếp này. § Kiếp hiện tại là "kim sanh" , kiếp quá khứ là "tiền sanh" , kiếp tương lai là "lai sanh". Tóm cả ba là "tam sanh" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiếp kim sanh bất năng dữ quân vi thê, nguyện tương kì ư lai thế" , (Đệ bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ kiếp này, cuộc sống này. Mái tóc kim sinh nửa trắng vàng ( Tôn Thọ Tường ).

Từ điển trích dẫn

1. Lòng tức giận của công chúng. ☆ Tương tự: "chúng nộ" . ★ Tương phản: "tư cừu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng tức giận chung của mọi người — Tức giận vì lẽ phải chung.

cố hương

phồn thể

Từ điển phổ thông

quê cũ, quê hương

Từ điển trích dẫn

1. Làng xưa, quê cũ. ◇ Sử Kí : "Đại phong khởi hề vân phi dương, Uy gia hải nội hề quy cố hương" , (Cao Tổ bản kỉ ).
2. ☆ Tương tự: "lão gia" , "cố lí" , "gia hương" , "gia viên" , "hương lí" , "tử lí" , "tử hương" , "tang tử" .
3. ★ Tương phản: "tha phương" , "tha hương" , "dị hương" , "dị vực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng xưa. Quê cũ.

đoàn viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đoàn viên, sum họp, gặp gỡ

Từ điển trích dẫn

1. Hình tròn. ◇ Kim Bình Mai : "Nhất luân đoàn viên kiểu nguyệt, tòng đông nhi xuất" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Một vầng trăng sáng tròn, về phương đông ló dạng.
2. Họp mặt đông đủ. ◇ Tây du kí 西: "Nhữ phu dĩ đắc Long Vương tương cứu, nhật hậu phu thê tương hội, tử mẫu đoàn viên, tuyết oan báo cừu hữu nhật dã" , , , (Đệ cửu hồi) Chồng nàng gặp Long Vương cứu sống, ngày sau chồng vợ gặp nhau, mẹ con đoàn tụ, rửa oan báo oán có ngày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròn trịa — Họp mặt đông đủ, không thiếu một ai.

tam sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ba đời sống, ba kiếp sống.
2. Kiếp sống trước, hiện tại và tương lai.
3. Ba cấp bậc chính trong thời gian thực hiện Phật quả: (1) Phát nguyện, quyết định trở thành một Phật-đà; (2) Tu tập và tích lũy công đức; (3) Chứng ngộ Phật quả, thành Phật.
4. Ba cấp bậc (cuộc sống) được dạy trong tông Thiên Thai, cơ bản cũng như ba cấp bậc trước đây: (1) "Chủng" , cũng gọi là "Phát tâm" ; (2) "Thục" , chín muồi, có thể gọi là "Tu hành" ; (3) "Giải thoát" .
5. Ba cuộc sống theo Hoa Nghiêm tông: (1) "Kiến văn sanh" , thấy và nghe Phật thuyết pháp trong kiếp sống trước đây; (2) "Giải hành sanh" , nghĩa là tu tập đạt giải thoát đời nay; (3) "Chứng nhập sanh" , tức là chứng ngộ và nhập đạo trong cuộc đời tương lai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ ba kiếp sống để trả cho hết duyên nợ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.