Từ điển trích dẫn

1. Giăng lưới bắt chim muông. ◇ Chiến quốc sách : "Thí chi như trương la giả, trương ư vô điểu chi sở, tắc chung nhật vô sở đắc hĩ" , , (Đông Chu sách ) Thí dụ như giăng lưới bắt chim, giăng ở chỗ không có chim thì suốt ngày cũng không bắt được.
2. Giăng bủa mạng lưới pháp luật.
3. Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. ◇ Tô Thức : "Lãnh quan môn hộ khả trương la" (Thứ vận dương bao tảo xuân ) Quan nhàn rỗi cửa nhà vắng vẻ hiu quạnh.
4. Chiêu đãi, tiếp đãi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu kiến Phượng Thư tẩu lai đạo: Nhĩ bất quán trương la, nhĩ cật nhĩ đích khứ. Ngã tiên thế nhĩ trương la, đẳng tán liễu ngã tái cật" : , . , (Đệ tam thập bát hồi) Lại thấy Phượng Thư chạy đến bảo (với Sử Tương Vân): Cô tiếp đãi không quen, cứ đi ăn đi. Để tôi thay cô tiếp đãi cho, xong rồi tôi sẽ ăn.
5. Sắp đặt, an bài, trù hoạch, liệu tính.
6. Dò la, tìm tòi.
7. Chiêu dẫn, chiêu tập, lôi kéo.

Từ điển trích dẫn

1. Cuộc gặp gỡ lạ lùng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Thụy thính liễu giá thoại, tái tưởng bất đáo kim nhật đắc giá cá kì ngộ, na thần tình quang cảnh nhất phát bất kham nan khán liễu" , , (Đệ thập nhất hồi) Giả Thụy nghe nói thế, lại tưởng hôm nay có được cuộc gặp gỡ lạ lùng, thần sắc tình cảnh trông thật là khó coi cho nổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc gặp gỡ lạ lùng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nhớ nơi kì ngộ vội dời chân đi «.

tất yếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tất yếu, cần thiết, không thể thiếu

Từ điển trích dẫn

1. Tuyệt đối phải cần, không thể thiếu được. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Dĩ hậu tha tái vấn nhĩ, nhĩ tất yếu khiếu tha đồng ngã thương lượng" , (Đệ nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chắc chắn phải cần, phải có, không thể thiếu được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất quan trọng, phải đóng quân mà giữ. Như Yếu ải .

Từ điển trích dẫn

1. Bóng, ảnh. ◇ Du Việt : "Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn" , (Trà hương thất tam sao , Du viên giả san ) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.
2. Ý nói vật hư ảo không thật.
3. Chói lọi, rực rỡ. ◇ Tấn Thư : "Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường" , , (Lưu Nguyên Hải tái) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.
4. Tỉ dụ ân trạch.
5. Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇ Tống Thư : "Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư" , (Phù thụy chí thượng ) Mong ngóng ông (chỉ "Lã Thượng" ) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.
6. Mặt trời mặt trăng.
7. Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇ Lí Bạch : "Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti" , (Tương phùng hành ) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.
8. Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.
9. Cảnh sắc, phong cảnh. ◇ Hàn Dũ : "Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân" , (Thù Bùi thập lục ) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.
10. Thú vị, ý vị.
11. Em bé gái.
12. Hi vọng, có mòi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh" , (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.
13. Vẻ, dạng, mô dạng.
14. Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh" , (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.
15. Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎ Như: "kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ" , hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những gì bày ra trước mắt.

tham gia

phồn thể

Từ điển phổ thông

tham gia, tham dự

Từ điển trích dẫn

1. Tham dự, gia nhập. ◎ Như: "tham gia bỉ tái" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Góp mặt thêm vào với người khác.

đả toán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dự định, tính toán, toan tính, lên kế hoạch

Từ điển trích dẫn

1. Tính toán, kế toán.
2. Trù liệu, mưu hoạch. ◇ Văn minh tiểu sử : "Đả toán tiên đáo Đông Dương, đáo liễu Đông Dương, độ Thái Bình Dương đáo Mĩ Quốc, đáo liễu Mĩ Quốc, tái đáo Anh Quốc nhất chuyển, nhiên hậu hồi quốc" , , , , , (Đệ ngũ thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt tính toán.

Từ điển trích dẫn

1. Lạ lùng, hiếm lạ, quái gở. ◇ Lão Xá : "Na cá nữ đích bất thậm hảo khán. Khả thị, nhãn tình ngận kì quái, kì quái đắc sử nhân một pháp bất chú ý tha" . , , 使 (bất thành vấn đề đích vấn đề ).
2. Người hoặc sự vật không tầm thường. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Thục quốc thiên hạ hiểm, Kì quái sanh trung gian" , (Thục sĩ ).
3. Lấy làm lạ, khó hiểu. ◇ Ba Kim : "Tha kì quái tái một hữu nhất cá nhân xuất lai hưởng ứng Văn đích thoại" (Gia , Nhị ngũ).

kỳ quái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ quái, quái lạ, lạ lùng, kỳ lạ

Từ điển trích dẫn

1. Thở, hô hấp. ◇ Trang Tử : "Khổng Tử tái bái xu tẩu, xuất môn thướng xa, chấp bí tam thất, mục mang nhiên vô kiến, sắc nhược tử hôi, cứ thức đê đầu, bất năng xuất khí" , , , , , , (Đạo Chích ) Khổng Tử lạy hai lần, chạy rảo, ra cửa lên xe, cầm dây cương ba lần tuột, mắt mờ không trông thấy gì, sắc mặt như tro nguội, vin đòn ngang xe cúi đầu, thở chẳng ra hơi.
2. Phát ra oán hận, tỏ ra bực bội. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bối địa lí nã trước tha đích lưỡng tam cá tiểu yêu nhi xuất khí, cô tức nhất hội tử tựu hoàn liễu" , (Đệ tam hồi) (Bảo Ngọc) Ngấm ngầm bực dọc với mấy đứa trẻ, lầm bầm một lúc là xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tống cái hơi giận ra, ý nói làm cho hả.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ đế vương hoặc hậu phi xuất du. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãi quý phi du hạnh thì, tái thỉnh định danh, khởi bất lưỡng toàn?" , , (Đệ thập thất hồi) Chờ khi quý phi đi du ngoạn, sẽ xin người đặt tên, như thế có lưỡng tiện hơn không?

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.