Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sinh sôi nảy nở.

Từ điển trích dẫn

1. Xin thần minh cho có con cháu (trai) nối dõi. ◎ Như: "tha môn phu thê lưỡng nhân niên sự tiệm cao, thượng vô nhi nữ, cấp ư cầu tự" , , hai vợ chồng tuổi ngày một cao mà vẫn chưa có con cái, sốt sắng cầu xin trời Phật được sinh con trai nối dõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ bái van xin để có con trai nối dõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sinh đẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Khí chất tự nhiên của người.
2. Gia thế, xuất thân. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đương nhật chỉ thuyết thị cá xướng đán đích hí tử, thùy tri tha thị giá dạng đích căn khí" , (Đệ ngũ hồi) Hôm đó chỉ nói là một người diễn tuồng đóng vai đàn bà ca hát, ai biết gia thế là như vậy.
3. Chỉ sinh thực khí đàn ông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái tính chất có thể tu hành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sinh sôi nảy nở mạnh mẽ.
đạt
dá ㄉㄚˊ, tà ㄊㄚˋ, tì ㄊㄧˋ

đạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

qua, thông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thông suốt. ◎ Như: "tứ thông bát đạt" thông cả bốn mặt suốt cả tám phía, "trực đạt" thẳng suốt.
2. (Động) Thông hiểu sự lí. ◇ Luận Ngữ : "Tứ dã đạt, ư tòng chánh hồ hà hữu" (Ung dã ) Tứ (Tử Cống) thông hiểu sự lí, tòng sự chính trị có gì mà không được.
3. (Động) Biểu thị, diễn tả. ◎ Như: "từ bất đạt ý" lời không diễn tả hết được ý tưởng.
4. (Động) Đến. ◇ Đỗ Phủ : "Kí thư trường bất đạt" (Nguyệt dạ ức xá đệ ) Gửi thư, nhưng thường không tới nơi.
5. (Động) Nên, hoàn thành, thực hiện. ◎ Như: "mục đích dĩ đạt" hoàn thành mục đích.
6. (Tính) Không câu nệ thói tục, tự do tự tại. ◎ Như: "đạt nhân" người khoáng đạt tự tại, "đạt kiến" cái nhìn, quan điểm, ý kiến khoáng đạt, không câu nệ gò bó.
7. (Tính) Hiển quý. ◎ Như: "đạt quan quý nhân" quan sang người quý.
8. (Tính) Thường mãi, không đổi. ◎ Như: "đạt đức" thường đức, đức luôn luôn như vậy (Nhân, Trí, Dũng, v.v.) "đạt đạo" đạo thường, đạo không thay đổi.
9. (Danh) Con dê con. ◇ Thi Kinh : "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" , (Đại nhã , Sanh dân ) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
10. (Danh) Họ "Đạt".

Từ điển Thiều Chửu

① Suốt. Như tứ thông bát đạt thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt thẳng suốt.
② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân quan sang người quý.
③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.
④ Tiến đạt lên.
⑤ Đều.
⑥ Nên.
⑦ Đến.
⑧ Con dê con.
⑨ Họ Ðạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thông, suốt, đến: Ở đây, tàu hỏa thông suốt khắp nơi; Đến thẳng;
② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: Năng suất lương thực đạt nghìn cân; Đã đạt tới mục đích; Đạt thành;
③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: Hiểu rõ lí lẽ; Thấu lẽ quyền biến;
④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: Lời không diễn đạt hết ý; Phổ biến; Đã chuyển đạt lên cấp trên;
⑤ (cũ) Hiển đạt.【】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt;
⑥ [Dá] (Họ) Đạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường lớn — Thông hiểu — Rõ ràng — Tới, đến — Đưa lên. Dẫn tới — Thành việc, Thành công — Thông suốt, không bị ngăn cản — Khắp nơi.

Từ ghép 38

hoạt bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoạt bát, sôi nổi, hoạt động

Từ điển trích dẫn

1. Có sinh khí. ◇ Tào Ngu : "(Phan Nguyệt Đình) đầu phát dĩ kinh ban bạch, hành động ngận trì hoãn, nhiên nhi kiến trước Trần Bạch Lộ, tha đích niên kỉ, cử động, thái độ tựu đột nhiên biến đắc hựu niên khinh, hựu hoạt bát" (), , , , , , (Nhật xuất , Đệ nhất mạc).
2. Nhanh nhẹn, linh hoạt, không ù lì ngớ ngẩn. ◇ Lữ Khôn : "Tâm yếu tòng dong tự tại, hoạt bát ư hữu vô chi gian" , (Thân ngâm ngữ , Tồn tâm ).
3. Không khí sống động, sôi nổi. ◎ Như: "hội nghị biến đắc hoạt bát khởi lai" .
4. Làm cho có sinh khí, làm cho linh hoạt. ◇ Lí Ngư : "Nhãn giới quan hồ tâm cảnh, nhân dục hoạt bát kì tâm, tiên nghi hoạt bát kì nhãn" , , (Nhàn tình ngẫu kí , Khí ngoạn , Vị trí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cử động mau lẹ — Nói về tài ăn nói mau lẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Trúng gió, nhuốm gió mà sinh bệnh. ◇ Tân Đường Thư : "Đế bạo cảm phong, hại ngữ ngôn" , (Lí Đức Dụ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhuốm gió độc mà sinh bệnh.
phủ
fǔ ㄈㄨˇ, pǔ ㄆㄨˇ, pù ㄆㄨˋ

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng mỹ xưng của đàn ông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng gọi tôn đàn ông (mĩ xưng). ◎ Như: đức Khổng Tử gọi là "Ni phủ" .
2. (Danh) § Xem "thai phủ" .
3. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "phủ nhập môn" vừa bước vào cửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ năng an thân, tiện sinh vọng tưởng" , 便 (Phiên Phiên ) Vừa mới được yên thân, đã sinh ra mơ tưởng sằng bậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng gọi tôn quý của đàn ông, như đức Khổng Tử gọi là Ny phủ .
② Tên chữ biểu hiệu, cho nên hỏi tên tự người ta thì nói là thai phủ .
③ Cha, mình nói đến cha người khác thì kêu là tôn phủ .
④ Vừa mới.
⑤ Lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôn xưng người đàn ông: Đức Khổng Tử; Cụ thân sinh (của người mình quen biết);
② (văn) Vừa mới: Tuổi mới hai mươi;
③ (văn) Lớn;
④ [Fư] (Họ) Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng thanh nhã, chỉ người đàn ông. Như chữ Phủ ngay như trên — Tiếng chỉ người đàn ông. Td: Tôn phủ ( cha của ngài ) — To lớn.

Từ ghép 4

bạn lữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người đồng hành
2. người cùng làm

Từ điển trích dẫn

1. Người sinh sống cùng một nhóm với nhau.
2. Chỉ vợ chồng hoặc một trong hai người. ◎ Như: "kết vi bạn lữ" kết làm vợ chồng.
3. Bạn bè, bằng hữu, đồng bạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung bạn bè.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.