quyết, quắc, quặc
jué ㄐㄩㄝˊ

quyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bào đất

quắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cuốc lớn (nông cụ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Cái cuốc to.

quặc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa lớn.
ốt, Ột, ột
wà ㄨㄚˋ

ốt

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ốt nột : Béo phị. Mập ú.

Ột

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ột nạp thú [wànàshòu] Hải cẩu, chó biển.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

ột

giản thể

Từ điển phổ thông

con hải cẩu, chó biển

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ ghép 1

vụ
méng ㄇㄥˊ, wù ㄨˋ

vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

sương mù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sương mù. § Xa đất là "vân" mây, gần đất là "vụ" mù. ◇ Đỗ Phủ : "Hương vụ vân hoàn thấp" (Nguyệt dạ ) Sương thơm làm ướt mái tóc mai. Tản Đà dịch thơ: Sương sa thơm ướt mái đầu.
2. (Danh) Cái gì giống như bụi nước, sương mù đều gọi là "vụ". ◎ Như: "phún vụ khí" bình phun bụi nước, bụi chất lỏng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sương mù, nguyên nhân cũng như mây, xa đất là vân mây, gần đất là vụ mù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sương mù;
② Bụi nước (ở bình bơm phun ra): Bình phun.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương mù — Tối tăm mù mịt.

Từ ghép 5

nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

mềm mà dai

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mềm và dai. ◎ Như: "kiên nhận" bền bỉ.
2. (Danh) Thứ da thuộc mềm mà lại bền.

Từ điển Thiều Chửu

① Mềm dai. Thứ da thuộc mềm nhũn mà lại bền gọi là nhận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mềm và dai: Bền bỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhận .

Từ ghép 1

ngạch
é

ngạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trán (trên đầu)
2. hạn chế số lượng nhất định

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc. ◇ Lí Bạch : "Thiếp phát sơ phú ngạch, Chiết hoa môn tiền kịch" , (Trường Can hành ) Tóc em mới che ngang trán, Bẻ hoa trước cửa chơi.
2. (Danh) Số lượng đặt ra có hạn định. ◎ Như: "binh ngạch" số binh nhất định.
3. (Danh) Tấm biển treo trên cửa. ◎ Như: "biển ngạch" tấm hoành phi. ◇ Thủy hử truyện : "Khán na san môn thì, thượng hữu nhất diện cựu chu hồng bài ngạch, nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu, tả trứ Ngõa Quan Chi Tự" , , , , (Đệ lục hồi) Nhìn lên cổng, có tấm biển cũ sơn đỏ, trên có kẻ bốn chữ vàng, đều đã mờ: "Ngõa Quan Chi Tự".
4. (Danh) Họ "Ngạch".

Từ điển Thiều Chửu

① Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc gọi là ngạch.
② Cái số chế ra nhất định. Như số binh đã chế nhất định gọi là binh ngạch . Số lương đã chế nhất định gọi là ngạch hướng .
③ Cái hoành phi. Cái hoành phi treo ở trên cửa trên mái. Như cái trán của người nên gọi là biển ngạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trán: Tóc ngắn che lấp cả trán;
② Mức: Hoàn thành vượt mức kế hoạch; Số lượng theo mức đã định;
③ (văn) Tấm hoành phi, bức hoành;
④ [É] (Họ) Ngạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ngạch .

Từ ghép 8

jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa mọc dày, khít.
phí, phần
fén ㄈㄣˊ

phí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hương thơm của các loại cỏ lẫn lộn.
2. (Tính) Sai trái, nhiều quả (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Đào chi yêu yêu, Hữu phần kì thật" , (Chu nam , Đào yêu ) Đào tơ xinh tốt, Đã đầy những trái.
3. (Động) Làm rối loạn, nhiễu loạn. § Thông "phần" .
4. Một âm là "phí". (Danh) Cây gai.
5. (Danh) Hạt gai.

phần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây sai quả
2. hạt gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hương thơm của các loại cỏ lẫn lộn.
2. (Tính) Sai trái, nhiều quả (cây cỏ). ◇ Thi Kinh : "Đào chi yêu yêu, Hữu phần kì thật" , (Chu nam , Đào yêu ) Đào tơ xinh tốt, Đã đầy những trái.
3. (Động) Làm rối loạn, nhiễu loạn. § Thông "phần" .
4. Một âm là "phí". (Danh) Cây gai.
5. (Danh) Hạt gai.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả sai núc nỉu.
② Hạt gai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sum sê, núc nỉu (sai trái, sai quả);
② Hạt giống cây gai;
③ Thân cây gai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cỏ có nhiều mùi thơm lẫn lộn — Vẻ tươi tốt xum xuê của cây cối — Cây gai, loại cây mà có thể tước thành sợi để dệt thành loại vải thô xấu — Cây sai trái.

ta

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc rối — Tóc buông rủ xuống.
thấu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cam nhỏ. Loại cam trái nhỏ.
gū ㄍㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim cô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "chá cô" .
2. (Danh) § Xem "bột cô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chim cô.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim cô. Xem [zhègu], [bógu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Giá cô .

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.