đế
dì ㄉㄧˋ

đế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tế đế (vua tế tổ tiên)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một trong những tế lễ trọng đại nhất thời xưa. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử chư hầu tông miếu chi tế, xuân viết Dược, hạ viết Đế, thu viết Thường, đông viết Chưng" , 礿, , , (Vương chế ) Tế lễ tổ tiên của thiên tử và các vua chư hầu, mùa xuân gọi là Dược, hạ gọi là Đế, thu gọi là Thường, đông gọi là Chưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế đế (thiên tử tế tổ tiên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một lễ lớn ngày xưa, vua đứng tế, 5 năm mới tổ chức một lần.
lân, lận
lìn ㄌㄧㄣˋ

lân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ chất Phosphore.

lận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một hợp chất (công thức hóa học: PH3)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Một hợp chất hữu cơ (kí hiệu: PH3).
sa
miǎo ㄇㄧㄠˇ, shā ㄕㄚ

sa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sợi vải
2. lụa mỏng
3. the, rèm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) The, lụa mỏng và mịn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Trù đoạn nhất bách tam thập quyển. Sa lăng nhất bách bát thập quyển" . (Hồi 105) Đoạn tơ một trăm ba mươi cuộn. The lụa hoa một trăm tám mươi cuộn.
2. (Danh) Đồ dệt thành sợi dọc hoặc lưới có lỗ nhỏ. ◎ Như: "song sa" màn sợi dệt che cửa sổ, "thiết sa" lưới sắt mịn.
3. (Danh) Sợi vải nhỏ làm bằng bông hoặc gai. ◇ Vương Duy : "Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa" , Ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, Lại nghèo hèn tự mình giặt sợi gai ở đầu sông?
4. (Tính) Làm bằng sợi mỏng, lụa mỏng. ◎ Như: "sa mạo" mũ bằng sa.

Từ điển Thiều Chửu

① Sa, lụa mỏng. Một thứ dệt bằng tơ mỏng mà thưa để làm mũ hay áo mặc mát gọi là sa, như ta nói sa Tàu, sa Tây vậy. Vương Duy : Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, lại nghèo hèn tự mình giặt lụa ở đầu sông?
② Sợi vải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi: Kéo sợi;
② Sa, lụa mỏng, vải sô, lưới mịn: Áo sa; Vải sô che cửa; Lưới sắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa thật mỏng, nhẹ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Song sa vò võ phương trời, nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng « ( Song sa là cửa sổ có che lụa lỏng, chỉ nơi ở của đàn bà con gái ).

Từ ghép 7

mông
méng ㄇㄥˊ

mông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đá mông thạch (dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mông thạch" một thứ đá quặng, màu xanh hoặc trắng, loại xanh dùng để làm thuốc tiêu, khử đàm, v.v.

Từ điển Thiều Chửu

① Mông thạch đá mông thạch, dùng để làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

】mông thạch [méngshí] Đá mông thạch (có hai loại thanh mông thạch và kim mông thạch, dùng làm thuốc, có tác dụng tiêu đàm, tiêu thực, chữa bệnh hồi hộp...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại khoáng chất, dùng làm vị thuốc. Cũng gọi là Mông thạch.
trát
zā ㄗㄚ, zhā ㄓㄚ, zhá ㄓㄚˊ

trát

phồn thể

Từ điển phổ thông

chét, bó, buộc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng quân. ◎ Như: "trát doanh" đóng doanh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tâm khiếp bạt trại, thối tam thập lí, tựu không khoát xử trát doanh" , 退, (Đệ thất thập nhị hồi) (Tào) Tháo hoảng sợ, nhổ trại, lui ba mươi dặm, tìm chỗ rộng rãi đóng doanh.
2. (Động) Chét, bó, buộc, dựng, kết. ◎ Như: "tha trát khởi tha đích đầu phát" cô ta tết tóc của mình lại.
3. (Danh) Lượng từ: bó, gói, cuộn. ◎ Như: "nhất trát" một gói đồ, "lưỡng trát tiên hoa" hai bó hoa tươi, "nhất trát tuyến" một cuộn chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chét, bó, một gói đồ cũng gọi là nhất trát.
② Ðóng quân, như trát doanh đóng dinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bó, tết, dựng, buộc: Bó lại; Dựng cổng chào; Cô ta tết tóc của mình lại;
② (loại) Bó, cuộn: Một cuộn chỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Giãy: Giãy giụa. Xem [zha], [zha].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, thêu, đâm, chọc: Châm (kim); Thêu hoa; Cành cây đâm xước cả tay;
② Hụp xuống, lặn xuống, xen, rúc: Hụp xuống nước; Xen vào đám đông người; Đứa bé rúc vào lòng mẹ. Xem [zhá].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đóng, cắm: Đóng dinh, cắm trại; Đóng quân, đóng chốt, cắm chốt.

Từ ghép 1

du, tù, tưu
jiū ㄐㄧㄡ, qiú ㄑㄧㄡˊ, yóu ㄧㄡˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tù tề" nhộng (ấu trùng ) của sâu gỗ. § Sắc nó trắng nõn, cho nên người xưa ví với cổ đàn bà. ◇ Thi Kinh : "Phu như ngưng chi, Lĩnh như tù tề" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Da mịn màng như mỡ đông, Cổ trắng nõn như nhộng non.
2. Một âm là "tưu". (Danh) "Tưu mâu" cua gai, một loài cua bể.
3. Một âm là "du". § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tù tề con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà.
② Một âm là tưu. Tưu mâu . Xem chữ .
③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du .

Từ điển Trần Văn Chánh

Con phù du.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tù tề" nhộng (ấu trùng ) của sâu gỗ. § Sắc nó trắng nõn, cho nên người xưa ví với cổ đàn bà. ◇ Thi Kinh : "Phu như ngưng chi, Lĩnh như tù tề" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Da mịn màng như mỡ đông, Cổ trắng nõn như nhộng non.
2. Một âm là "tưu". (Danh) "Tưu mâu" cua gai, một loài cua bể.
3. Một âm là "du". § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tù tề con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà.
② Một âm là tưu. Tưu mâu . Xem chữ .
③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhộng của một loài sâu: Sâu gỗ (màu trắng nõn, thường để ví với cái cổ của người đàn bà).

tưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tưu mâu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tù tề" nhộng (ấu trùng ) của sâu gỗ. § Sắc nó trắng nõn, cho nên người xưa ví với cổ đàn bà. ◇ Thi Kinh : "Phu như ngưng chi, Lĩnh như tù tề" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Da mịn màng như mỡ đông, Cổ trắng nõn như nhộng non.
2. Một âm là "tưu". (Danh) "Tưu mâu" cua gai, một loài cua bể.
3. Một âm là "du". § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tù tề con sâu gỗ, sắc nó trắng nõn, cho nên đem ví với cổ đàn bà.
② Một âm là tưu. Tưu mâu . Xem chữ .
③ Một âm là du. Cùng nghĩa với chữ du .

Từ điển Trần Văn Chánh

】tưu mâu [jiumóu] Cua gai (Neptunus sp., một loại cua biển).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tưu mâu .

Từ ghép 1

tang, táng, tảng
zāng ㄗㄤ, zǎng ㄗㄤˇ

tang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dơ, bẩn. ◎ Như: "hựu tảng hựu phá đích y phục" quần áo vừa dơ dáy vừa rách rưới.
2. (Tính) Thô lỗ, thiếu nhã nhặn. ◎ Như: "tảng thoại" chuyện thô tục.
3. (Động) Làm cho ô uế, làm dơ bẩn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Cha nhất lai thị vi hành hảo, nhị lai dã phạ tảng liễu ngã đích điếm" , (Đệ tam hồi).
4. § Còn đọc là "tang".

táng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bẩn: Bẩn thỉu; Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem [zàng].

tảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: khảng tảng )
2. bẩn thỉu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dơ, bẩn. ◎ Như: "hựu tảng hựu phá đích y phục" quần áo vừa dơ dáy vừa rách rưới.
2. (Tính) Thô lỗ, thiếu nhã nhặn. ◎ Như: "tảng thoại" chuyện thô tục.
3. (Động) Làm cho ô uế, làm dơ bẩn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Cha nhất lai thị vi hành hảo, nhị lai dã phạ tảng liễu ngã đích điếm" , (Đệ tam hồi).
4. § Còn đọc là "tang".

Từ điển Thiều Chửu

① Khảng tảng mình mẩy béo mập.
② Tục dùng làm tiếng gọi sự dơ bẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bẩn: Bẩn thỉu; Vải màu nhạt dễ bẩn. Xem [zàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dơ bẩn. Cáu gét. Đóng bụi đất.

Từ ghép 2

đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đường điêu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đường điêu" một giống ve sầu, gầy nhỏ, sắc xanh, tiếng trong trẻo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường điêu một giống ve sầu sắc xanh, tiếng trong trẻo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài ve sầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ve sầu, tiếng kêu trong và cao. Cũng gọi là Đường điêu .

Từ ghép 1

cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gấp gáp
2. con, nhỏ, bé

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp gáp;
② Con, nhỏ (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút, nóng nảy.
lỗi, lội
lèi ㄌㄟˋ

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy rượu rót xuống đất để tế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rưới rượu xuống đất để tế. ◇ Tô Thức : "Nhân gian như mộng, nhất tôn hoàn lỗi giang nguyệt" , (Niệm nô kiều ) Đời người như mộng, chén này để rót tạ trăng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy rượu rót xuống đất để tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vảy rượu xuống đất mà cúng tế, một nghi thức cúng tế thời xưa.

lội

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vảy (rảy) rượu trong khi cúng tế.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.