bức
bī ㄅㄧ

bức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bắt buộc, buộc phải
2. bức bách, cưỡng bức
3. đến gần, tiến sát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Uy hiếp, cưỡng bách, ép buộc. ◎ Như: "bức trái" bức nợ, "thôi bức" thôi thúc, "cưỡng bức" ép buộc, "uy bức" uy hiếp.
2. (Động) Tới gần, sát. ◎ Như: "bức cận" sát gần, "trực bức thành hạ" sát bên thành, "bức thị" nhìn tròng trọc.
3. (Tính) Chật hẹp. ◎ Như: "bức trắc" () chật hẹp, "thật bức xử thử" ở đây thật là chật chội.
4. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "bức tiếu" rất giống, "bức chân" giống y như thật.

Từ điển Thiều Chửu

① Bức bách. Ở vào chỗ hai bên nó đè ép không cựa được nữa gọi là bức. Như thật bức xử thử ở đây thật là bức bách.
② Bức hiếp, ăn hiếp. Như cưỡng bức cố hiếp. Uy bức lấy oai quyền mà đè ép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cưỡng bức, bức hiếp, bắt ép, bắt buộc: Đè nén người khác quá đỗi;
② Thúc ép: Thúc nợ;
③ Sát, gần, giáp: Giáp thành;
④ (văn) Nhỏ hẹp: Chật hẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáp gần lại — Cưỡng ép — Chật hẹp.

Từ ghép 14

yểu
yǎo ㄧㄠˇ, yào ㄧㄠˋ

yểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa. ◇ Vương An Thạch : "Hữu huyệt yểu nhiên" (Du Bao Thiền Sơn kí ) Có hang sâu thẳm.
2. (Tính) § Xem "yểu điệu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu xa.
② Yểu điệu tả cái đức tính u nhàn của con gái, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu (Thi Kinh ) gái hiền yểu điệu, đôi tốt của người quân tử.
③ Núi sông, nhà cửa thâm u cũng gọi là yểu điệu. Quy khứ lai từ : Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sâu xa;
②【】yểu điệu [yăotiăo] (văn) a. Yểu điệu, dịu dàng, thùy mị, duyên dáng: Dịu dàng thục nữ như ai, sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng (Thi Kinh); b. Sâu vắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa. Như chữ Yểu — Đẹp mắt.

Từ ghép 3

sao
chǎo ㄔㄠˇ

sao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sào (rau), tráng (trứng), rang (cơm), sao (thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sao, rang, xào. ◎ Như: "sao nhục" xào thịt, "sao hoa sinh" rang đậu phụng.
2. (Động) Cãi vã, làm ồn ào. § Thông "sảo" . ◎ Như: "sao náo" tranh cãi ầm ĩ. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na gia đình gian mỗi mỗi bị giá đẳng nhân sao đắc thập thanh cửu trọc" (Quyển nhị thập).

Từ điển Thiều Chửu

① Sao, rang.
② Cãi vã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xào, sao, rang: Xào thịt; Rang lạc;
② (văn) Cải vã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rang lên cho khô, chín — Tranh giành.

Từ ghép 3

thiên
qiān ㄑㄧㄢ

thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghìn, 1000

Từ điển phổ thông

(xem: thu thiên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nghìn, mười trăm là một nghìn.
2. (Danh) Họ "Thiên".
3. (Tính) Rất mực, nhiều. ◎ Như: "thiên nan" khó rất mực. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ" , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghìn, mười trăm là một nghìn.
② Rất mực, như thiên nan khó rất mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghìn (ngàn): Muôn hồng nghìn tía;
② Nhiều, rất mực: Hàng nghìn hàng vạn; Rất mực khó khăn;
③ [Qian] (Họ) Thiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nghìn.

Từ ghép 26

khánh
qìng ㄑㄧㄥˋ

khánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ rỗng ở trong
2. hết nhẵn, cạn kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng không có gì bên trong.
2. (Tính) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "khánh tận" hết sạch, "khánh trúc nan thư" hết cả rừng tre cũng khó viết cho hết (ý nói tội ác nhiều đến nỗi đốn cả rừng tre làm sách viết cũng không xuể).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đồ trong rỗng.
② Hết nhẵn, như ta nói khánh tận . Hết của gọi là cáo khánh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vật rỗng không (bên trong);
② Hết, hết sạch, hết nhẵn: Bán hết (sạch); Hết của, khánh tận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết sạch, không còn gì — Vẻ nghiêm chỉnh.

Từ ghép 3

hôn, mẫn
hūn ㄏㄨㄣ, mǐn ㄇㄧㄣˇ

hôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bóng tối
2. lúc sẩm tối
3. mê muội
4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎ Như: "hoàng hôn" trời nhá nhem, "hôn dạ" đêm tối. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn" , (Đăng Lạc Du nguyên ) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
2. (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là "hôn lễ" , sau mới đổi dùng chữ "hôn" . ◇ Tân Đường Thư : "Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo" , (Đột Quyết truyện thượng ) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
3. (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là "hôn". ◎ Như: "yểu hôn" con chết yểu.
4. (Tính) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎ Như: "hôn ám" u tối, "hôn hoàng" tối tăm.
5. (Tính) Tối tăm, ngu tối. ◎ Như: "hôn hội hồ đồ" tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, "hôn quân" vua không sáng suốt.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎ Như: "lão nhãn hôn hoa" mắt già lờ mờ, quáng gà.
7. (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇ Liêu trai chí dị : "Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ" , , , (quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
8. (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục" , (Mạnh Hạ kỉ , Vu đồ ) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

Từ điển Thiều Chửu

① Tối, như hoàng hôn mờ mờ tối, hôn dạ đêm tối, v.v.
② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì.
③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ , bây giờ mới đổi dùng chữ hôn .
④ Mờ.
⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hoàng) hôn: Hoàng hôn;
② Tối tăm: Trời đất tối mù;
③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): Bệnh nhân đã ngất đi;
④ (văn) Hoa mắt;
⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư);
⑥ (cũ) Như [hun];
⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời bị che tối đi — Tối tăm — Đầu óc tối tăm, không còn biết suy nghĩ gì — Buổi chiều tối. Thí dụ: Hoàng hôn.

Từ ghép 18

mẫn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận lực (như , bộ ).
thũng, trũng
zhǒng ㄓㄨㄥˇ

thũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sưng, nề, phù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh sưng, nhọt độc. ◎ Như: "viêm thũng" bệnh sưng lên vì nóng sốt.
2. (Tính) Sưng, phù. ◎ Như: "bì phu hồng thũng" da ngoài sưng đỏ. ◇ Lỗ Tấn : "Đệ nhị thiên, thũng trước nhãn tình khứ công tác" , (A Q chánh truyện Q) (Và) ngày hôm sau, (lại) mang cặp mắt sưng húp đi làm thuê.
3. (Tính) Nặng nề, to béo, thô kệch. § Xem "ủng thũng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sưng, nề. Vật gì nặng nề bung sung lắm cũng gọi là ủng thũng . Trang Tử : Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi Vu, kì đại bản ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc tôi có một cây lớn, người ta gọi nó là cây cây xư, gốc lớn nó lồi lõm, không đúng dây mực.
② Nhọt. Cũng đọc là chữ trũng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sưng, nề, phù: Sưng tấy; Sưng vù; Chân tay bị phù;
② Nhạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh sưng thân người lên. Td: Phù thũng.

Từ ghép 4

trũng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh sưng, nhọt độc. ◎ Như: "viêm thũng" bệnh sưng lên vì nóng sốt.
2. (Tính) Sưng, phù. ◎ Như: "bì phu hồng thũng" da ngoài sưng đỏ. ◇ Lỗ Tấn : "Đệ nhị thiên, thũng trước nhãn tình khứ công tác" , (A Q chánh truyện Q) (Và) ngày hôm sau, (lại) mang cặp mắt sưng húp đi làm thuê.
3. (Tính) Nặng nề, to béo, thô kệch. § Xem "ủng thũng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sưng, nề. Vật gì nặng nề bung sung lắm cũng gọi là ủng thũng . Trang Tử : Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi Vu, kì đại bản ủng thũng nhi bất trúng thằng mặc tôi có một cây lớn, người ta gọi nó là cây cây xư, gốc lớn nó lồi lõm, không đúng dây mực.
② Nhọt. Cũng đọc là chữ trũng.
ngạc
è

ngạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

lưỡi dao, mũi dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao. ◎ Như: "liêm ngạc" góc nhọn của binh khí (tỉ dụ lời nói sắc bén).

Từ điển Thiều Chửu

① Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lưỡi kiếm, lưỡi dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn của đao — Hai bên má con dao.
đồn, độn
dùn ㄉㄨㄣˋ, tún ㄊㄨㄣˊ

đồn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tích trữ, trữ, vựa lại. Xem [dùn].

độn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái vựa để đựng thóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vựa, đồ bện bằng trúc, cành liễu, cỏ lúa, v.v. để chứa đựng thóc, lương... ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
2. (Động) Tích trữ, tồn chứa. ◎ Như: "độn hóa" tồn trữ hàng, "độn tích cư kì" đầu cơ tích trữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vựa nhỏ đựng thóc.
② Tục gọi sự để đồ đợi giá đắt mới bán là độn tích .

Từ điển Trần Văn Chánh

Vựa thóc nhỏ, bồ, cót: Bồ lương thực, cót thóc; 滿 Nhà nào nhà nấy lúa thóc đầy bồ đầy cót, cót lớn thì đầy, cót nhỏ thì tràn. Xem [tún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vựa quây bằng liếp tre để chứa thóc lúa — Tích chứa. Gom tụ — Cũng đọc Đồn.

Từ ghép 2

quý
jì ㄐㄧˋ

quý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi, e ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kinh hoàng, sợ hãi. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư nãi lực chế kinh quý chi trạng" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi gắng sức chế ngự mối kinh hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộng lòng, vì sợ mà tâm rung động gọi là quý.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tim đập (vì sợ), sợ: Trong lòng quá sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xúc động trong lòng — Sợ hãi — Dáng buôn rũ xuống.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.