hoa, hóa
huā ㄏㄨㄚ, huá ㄏㄨㄚˊ, Huà ㄏㄨㄚˋ

hoa

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. quầng trăng, quầng mặt trời
3. người Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hoa trâm" dùng để cài hoa lên mũ của các quan to trong triều ngày xưa.
2. Chữ "hoa" cổ.
3. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lộng lẫy, đẹp.【】hoa lệ [huálì] Hoa lệ, đẹp đẽ và rực rỡ, lộng lẫy: Quần áo đẹp đẽ và rực rỡ; 殿 Cung điện lộng lẫy;
② [Huá] Trung Quốc, Hoa, Trung Hoa, nước Tàu: Đoàn đại biểu qua thăm Trung Quốc; Hoa Nam, miền nam Trung Hoa Xem [hua], [huà].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Núi Hoa Sơn (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
② (Họ) Hoa Xem [hua], [huá].

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Như [hua] Xem [huá], [huà].

Từ ghép 6

hóa

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hoa trâm" dùng để cài hoa lên mũ của các quan to trong triều ngày xưa.
2. Chữ "hoa" cổ.
3. Giản thể của chữ .
bạc, lạc
bó ㄅㄛˊ, lì ㄌㄧˋ, luò ㄌㄨㄛˋ, pō ㄆㄛ

bạc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lạc", phát nguyên ở Sơn Đông.
2. Một âm là "bạc". (Danh) Hồ, ao to. § Thông "bạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lạc.
② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ao lớn, hồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hồ, đầt âm khác là Lạc.

lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

sông Lạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Lạc", phát nguyên ở Sơn Đông.
2. Một âm là "bạc". (Danh) Hồ, ao to. § Thông "bạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Lạc.
② Một âm là bạc. Cái hồ, cái ao to.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lạc (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Lạc thủy , phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông — Một âm là Bạc.
hi, li, ly, triền
lí ㄌㄧˊ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "li" . ◎ Như: "thất chi hào li, sai chi thiên lí" , sai một li, đi một dặm.

li

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "li" . ◎ Như: "thất chi hào li, sai chi thiên lí" , sai một li, đi một dặm.

ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sửa sang
2. tỷ lệ lãi
3. cai trị

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xentimet;
② Li, lai (đơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%, lãi hàng tháng 1 li (lai) là 0, 1%);
③ Nhỏ bé;
④ (văn) Chỉnh lí, điều khiển, sửa sang: Sửa sang văn thể;
⑤ (văn) Cai trị;
⑥ (văn) Cho. Xem , [xê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết giản dị của chữ Li — Một âm là Triền. Xem Triền.

Từ ghép 4

triền

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệm buôn, cửa hàng. Như chữ .
hi, hy, li, ly
lí ㄌㄧˊ, xī ㄒㄧ, xǐ ㄒㄧˇ

hi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa sang, sửa đổi. ◎ Như: "li chánh văn thể" sửa sang thể văn cho đúng.
2. (Động) Cai trị, trị lí.
3. (Động) Cho, cấp cho.
4. (Danh) Đơn vị tỉ lệ lãi. Lãi mỗi năm, một "li" là 1%.
5. (Danh) Đơn vị chiều dài. ◎ Như: "li mễ" một phần trăm của một mét (cm, centimètre), cũng gọi là "công phân" .
6. (Danh) Đơn vị diện tích. Bằng một phần trăm của một "mẫu" .
7. (Danh) Đơn vị trọng lượng. Bằng một phần ngàn của một "lượng" .
8. (Danh) "Li kim" một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là "li kim". Thường dùng tắt một chữ "li".
9. (Danh) Đàn bà góa, quả phụ. § Thông "li" .
10. (Danh) Họ "Li".
11. Một âm là "hi". (Danh) Hạnh phúc, may mắn. § Cùng nghĩa với "hi" .

hy

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa sang. Như li chánh văn thể sửa sang thể văn cho đúng.
② Li, lai. Ðơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%. Mười lai là một phân.
③ Cai trị.
④ Cho.
⑤ Li kim một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là li kim, thường dùng tắt một chữ li.
⑥ Một âm là hi. Phúc. Cùng nghĩa với chữ hi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ )

li

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa sang, sửa đổi. ◎ Như: "li chánh văn thể" sửa sang thể văn cho đúng.
2. (Động) Cai trị, trị lí.
3. (Động) Cho, cấp cho.
4. (Danh) Đơn vị tỉ lệ lãi. Lãi mỗi năm, một "li" là 1%.
5. (Danh) Đơn vị chiều dài. ◎ Như: "li mễ" một phần trăm của một mét (cm, centimètre), cũng gọi là "công phân" .
6. (Danh) Đơn vị diện tích. Bằng một phần trăm của một "mẫu" .
7. (Danh) Đơn vị trọng lượng. Bằng một phần ngàn của một "lượng" .
8. (Danh) "Li kim" một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là "li kim". Thường dùng tắt một chữ "li".
9. (Danh) Đàn bà góa, quả phụ. § Thông "li" .
10. (Danh) Họ "Li".
11. Một âm là "hi". (Danh) Hạnh phúc, may mắn. § Cùng nghĩa với "hi" .

Từ ghép 1

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sửa sang
2. tỷ lệ lãi
3. cai trị

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa sang. Như li chánh văn thể sửa sang thể văn cho đúng.
② Li, lai. Ðơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%. Mười lai là một phân.
③ Cai trị.
④ Cho.
⑤ Li kim một thứ thuế nhà buôn. Cứ trăm phần lấy năm phần gọi là li kim, thường dùng tắt một chữ li.
⑥ Một âm là hi. Phúc. Cùng nghĩa với chữ hi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xentimet;
② Li, lai (đơn vị tỉ lệ lãi, lãi hàng năm 1 li (lai) là 1%, lãi hàng tháng 1 li (lai) là 0, 1%);
③ Nhỏ bé;
④ (văn) Chỉnh lí, điều khiển, sửa sang: Sửa sang văn thể;
⑤ (văn) Cai trị;
⑥ (văn) Cho. Xem , [xê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang sắp đặt — Điều may mắn, phúc đức — Đàn bà góa chồng — Tặng. Ban cho — Đơn vị diện tích rất nhỏ, bằng 1/1000 thước ta — Đơn vị chiều dài rất nhỏ, bằng 1/1000 mẫu ta — Đơn vị trọng lượng rất nhỏ, bằng 1/1000 lạng ta — như chữ li .

Từ ghép 1

chu, châu
zhōu ㄓㄡ

chu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đòn xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đòn xe. § Thứ lớn gọi là "viên" , đòn cong xe nhỏ gọi là "chu" . ◇ Trương Hành : "Mã ỷ chu nhi bồi hồi" (Tư huyền phú ) Ngựa tựa đòn xe mà quyến luyến.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đòn xe. Ðòn xe lớn gọi là viên , đòn xe binh xe đi chơi gọi là chu . Xem chữ viên .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái càng xe thời xưa.

châu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ.
huy, hồn
huī ㄏㄨㄟ, hún ㄏㄨㄣˊ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cọc gỗ đóng vào tường để treo quần áo
2. một loại cày

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cọc gỗ đóng vào tường để treo quần áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc.

hồn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại cày.
bàn, phiền
fán ㄈㄢˊ, pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cuộn khúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cuộn khúc, uốn khúc. ◎ Như: "long bàn" rồng cuộn khúc.
2. (Động) § Xem "bàn cứ" .
3. (Danh) § Xem "bàn đào" .
4. Một âm là "phiền". (Danh) Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Thiều Chửu

① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long rồng cuộn khúc.
② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ .
③ Cùng nghĩa với chữ bàn , vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào quả đào.
④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn khúc, cuộn khúc, cuộn tròn: Rồng uốn hổ ngồi; Con rắn cuộn tròn trên nhánh cây. (Ngb) Nơi hiểm trở;
② (văn) Dẹt (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Nằm phục — Quanh co — Dùng như chữ Bàn .

Từ ghép 8

phiền

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cuộn khúc, uốn khúc. ◎ Như: "long bàn" rồng cuộn khúc.
2. (Động) § Xem "bàn cứ" .
3. (Danh) § Xem "bàn đào" .
4. Một âm là "phiền". (Danh) Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Thiều Chửu

① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long rồng cuộn khúc.
② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ .
③ Cùng nghĩa với chữ bàn , vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào quả đào.
④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loài sâu ở dưới đáy chum vại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài sâu sống ở nơi ẩm thấp, như đáy chum, vại — Một âm là Bàn. Xem Bàn.
khu, ẩu
qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khua, lùa, đuổi
2. ruổi ngựa
3. chạy, bôn tẩu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi. § Cũng như "khu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðuổi, tức là chữ khu cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đuổi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau. Như chữ Ẩu .

Từ ghép 1

tạo
zào ㄗㄠˋ

tạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người hèn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đen. ◎ Như: "tạo bạch" đen trắng (hai màu sắc).
2. (Danh) Người làm việc thấp hèn thời xưa. ◎ Như: "tạo lệ" hạng người hèn, tuần phu lính lệ.
3. (Danh) Mười hai con ngựa gọi là "tạo".
4. (Danh) Cái máng cho bò, ngựa ăn. ◇ Văn Thiên Tường : "Ngưu kí đồng nhất tạo, Kê tê phượng hoàng thực" , (Chánh khí ca ) Bò với ngựa kí chung một máng, Gà đậu (trên đất) cùng chim phượng hoàng ăn.
5. (Danh) Xà phòng. ◎ Như: "phì tạo" xà phòng.
6. (Danh) Hạt lúa đã kết thành nhưng chưa cứng. ◇ Thi Kinh : "Kí phương kí tạo, Kí kiên kí hảo" , (Tiểu nhã , Đại điền ) Lúa đã trổ hột, đã no hột, Đã cứng, đã tốt.
7. (Tính) Đen. ◎ Như: "tạo y" áo đen.
8. Tục quen viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Tạo lệ hạng người hèn, như tuần phu lính lệ vậy.
② Mười hai con ngựa gọi là tạo.
③ Sắc đen, như tạo y áo đen.
④ Phì tạo sà phòng. Tục quen viết là .
⑤ Hạt thóc còn sữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đen: Không phân trắng đen, không phân biệt phải trái; Áo đen;
② Xà phòng, xà bông: Xà phòng (bông) thơm;
③ (thực) Bồ kết;
④ (cũ) Sai dịch: Sai nha;
⑤ (văn) Mười hai con ngựa;
⑥ (văn) Hạt thóc còn sữa;
⑦ (văn) Máng ăn cho gia súc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người làm việc thấp kém — Người đầy tớ — Màu đen.

Từ ghép 2

vương, vượng
wáng ㄨㄤˊ, wàng ㄨㄤˋ, yù ㄩˋ

vương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ. ◇ Thư Kinh : "Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương" , (Hồng phạm ) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.
2. (Danh) Tước "vương", tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
3. (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇ Tây du kí 西: "Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương" , , , (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
4. (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎ Như: "ca vương" vua ca hát, "quyền vương" vua đấu quyền.
5. (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎ Như: "vương phụ" ông, "vương mẫu" bà.
6. (Danh) Họ "Vương".
7. (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇ Thi Kinh : "Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương" , (Thương tụng , Ân vũ ) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
8. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "vương hủy" rắn lớn.
9. Một âm là "vượng". (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎ Như: "Dĩ đức hành nhân giả vượng" Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
10. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông "vượng" . ◇ Trang Tử : "Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã" , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vua.
② Tước vương.
③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ , bà là vương mẫu , v.v.
④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
⑤ To, lớn.
⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
⑦ Thịnh vượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vương, vua, chúa: Quốc vương; Ngôi vua; Đế vương khanh tướng; Ong chúa; Vua các loài hoa;
② Tước vương;
③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà): Ông nội; Bà nội;
④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa): Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư: Đại Vũ mô);
⑤ [Wáng] (Họ) Vương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu một vùng đất — Ông vua. Td: Quốc vương, Đế vương — To lớn — Họ người. Đoạn trường tân thanh : » Có nhà viên ngoại họ Vương « — Một âm khác là Vượng. Xem Vượng.

Từ ghép 58

an dương vương 安陽王an sinh vương 安生王bá vương 霸王bách hoa vương 百花王bố cái đại vương 布蓋大王cầm tặc cầm vương 擒賊擒王cần vương 勤王chu mục vương 周穆王diêm vương 閻王đại vương 大王đế vương 帝王giác vương 覺王hùng vương 雄王hưng đạo đại vương 興道大王không vương 空王kinh dương vương 經陽王lê triều đế vương trung hưng công nghiệp thực lục 黎朝帝王中興功業實錄ma vương 魔王minh đô vương 明都王mộc vương 木王nhân vương 仁王nhượng vương 讓王nữ vương 女王pháp vương 法王phong vương 封王phong vương 蜂王quân vương 君王quốc vương 国王quốc vương 國王táo vương 竈王thân vương 親王tiên vương 先王tùng thiện vương 從善王tuy lí vương 綏理王vương chiêu quân 王昭君vương công 王公vương cung 王宮vương đạo 王道vương giả 王者vương giả hương 王者香vương hầu 王侯vương hậu 王后vương hóa 王化vương khí 王氣vương mệnh 王命vương nghiệp 王業vương pháp 王法vương phủ 王府vương phụ 王父vương sư 王師vương thành 王城vương thần 王臣vương thất 王室vương tôn 王孫vương tước 王爵vương tường 王嬙vương vị 王位xưng vương 稱王

vượng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ. ◇ Thư Kinh : "Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương" , (Hồng phạm ) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.
2. (Danh) Tước "vương", tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
3. (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇ Tây du kí 西: "Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương" , , , (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
4. (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎ Như: "ca vương" vua ca hát, "quyền vương" vua đấu quyền.
5. (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎ Như: "vương phụ" ông, "vương mẫu" bà.
6. (Danh) Họ "Vương".
7. (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇ Thi Kinh : "Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương" , (Thương tụng , Ân vũ ) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
8. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "vương hủy" rắn lớn.
9. Một âm là "vượng". (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎ Như: "Dĩ đức hành nhân giả vượng" Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
10. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông "vượng" . ◇ Trang Tử : "Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã" , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vua.
② Tước vương.
③ Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ , bà là vương mẫu , v.v.
④ Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
⑤ To, lớn.
⑥ Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
⑦ Thịnh vượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cai trị (thiên hạ): Cai trị thiên hạ;
② Thịnh vượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị nước ( nói về vua ) — Vua tới một vùng đất nào cũng gọi là Vượng — Tới. Đến — Một âm là Vương. Xem Vương.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.