bất định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không cố định, không xác định

Từ điển trích dẫn

1. Không chắc, còn ngờ. ★ Tương phản: "nhất định" .
2. Không cố định, không ổn định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tung tích bất định, bất tri hà xứ khứ liễu" , (Đệ tam thập thất hồi) Tung tích không cố định, không biết đi đâu nữa.
3. Không xong, không thành. ◇ Thất quốc Xuân Thu bình thoại : "Nhược giảng hòa bất định, nhĩ cảm phóng ngã xuất trại khứ, sử khởi binh lai tróc nhĩ?" , , 使 (Quyển trung) Nếu như giảng hòa không được, ông có dám thả tôi ra khỏi trại, sai quân lại bắt ông không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chắc, thay đổi luôn.
ninh, trữ
níng ㄋㄧㄥˊ, nìng ㄋㄧㄥˋ, zhù ㄓㄨˋ

ninh

giản thể

Từ điển phổ thông

1. an toàn
2. thà, nên
3. há nào, lẽ nào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng giữa cái bình phong đến cửa. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử đương trữ nhi lập" (Khúc lễ hạ ) Thiên tử (khi thụ triều) đứng ở khoảng giữa bình phong đến cửa cung.
2. (Động) Tích, chứa. § Thông .
3. (Động) Đứng. § Thông .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên ổn, yên lặng, lặng lẽ, yên tĩnh;
② (văn) Thăm hỏi: Về thăm cha mẹ (Thi Kinh);
③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh: Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem [nìng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thà: Thà chết không chịu khuất phục; Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí: Khuất Nguyên liệt truyện); Nếu cắt đứt quan hệ tốt với vua, thì thà về nước mà chết còn hơn (Tả truyện); Thần thà phụ nhà vua, chứ không dám phụ xã tắc (đất nước) (Hán thư); Ta thà làm quỷ của đất nước, há có thể nào làm bề tôi cho nhà ngươi (Tấn thư); Nếu để hại dân, thà ta chịu chết một mình (Tả truyện). Xem . 【】ninh khả [nìngkâ] Thà: Thà chết quyết không làm nô lệ; 【】 ninh khẳng [nìngkân] Như ; 【】ninh nguyện [nìngyuàn] Như ;
② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là: ? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử: Thu thủy);
③ (văn) Há (dùng như [bộ ], biểu thị sự phản vấn): ? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí);
④ [Nìng] (Họ) Ninh. Xem [níng].

Từ ghép 4

trữ

giản thể

Từ điển phổ thông

khoảng giữa bình phong và cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng giữa cái bình phong đến cửa. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử đương trữ nhi lập" (Khúc lễ hạ ) Thiên tử (khi thụ triều) đứng ở khoảng giữa bình phong đến cửa cung.
2. (Động) Tích, chứa. § Thông .
3. (Động) Đứng. § Thông .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Giữa khoảng cái bình phong với cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữa khoảng tấm bình phong với cửa;
② Chứa, trữ;
③ (văn) Đứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trữ — Như chữ Trữ .
liệu
liáo ㄌㄧㄠˊ, liǎo ㄌㄧㄠˇ, liào ㄌㄧㄠˋ

liệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cháy lan ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuốc, ngọn lửa. ◇ Thi Kinh : "Dạ vị ương, Đình liệu chi quang" , (Tiểu nhã , Đình liệu ) Đêm chưa quá nửa, Đuốc lớn thắp sáng.
2. (Tính) Rõ, sáng, hiển minh. ◇ Thi Kinh : "Nguyệt xuất chiếu hề, Giảo nhân liệu hề" , (Trần phong , Nguyệt xuất ) Trăng lên chiếu rạng, Người đẹp tươi sáng.
3. (Động) Hơ, hong. ◎ Như: "liệu y" hong áo.
4. (Động) Đốt cháy. ◎ Như: "liệu nguyên" cháy lan cánh đồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðình liệu đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ.
② Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên (thả lửa đốt đồng).
③ Hơ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cháy lan, cháy, đốt cháy: Đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng;
② (văn) Hơ. Xem [liăo].

Từ điển Trần Văn Chánh

Gần lửa bị sém: Làm sém cả tóc. Xem [liáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Châm lửa đốt cho cháy lớn lên — Cây đuốc — Cháy táng — Nướng trên lửa.

Từ ghép 2

tỉ, tỷ
zǐ ㄗˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: một ngàn lần một triệu là một "tỉ" . Tức là 1.000.000.000. § Ghi chú: Ngày xưa, mười "vạn" là một "ức" , một vạn ức là một "tỉ" .

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một tỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một triệu triệu (= 1.000.000.000.000).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một ngàn triệu. Ta cũng gọi là một Tỉ. Td: Tỉ phú.
dự
yù ㄩˋ

dự

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sẵn, có trước, làm trước
2. tham gia, dự

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Sẵn, trước. § Cùng nghĩa với "dự" . ◎ Như: "dự bị" sắp sẵn, "dự ước" hẹn trước. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếp diệc tri kì hữu số, bất đắc bất dự cáo nhĩ" , (Thư si ) Em cũng biết việc nào có số cả, nhưng không thể không báo trước đấy thôi.
2. (Động) Cùng với, tham gia. § Thông "dự" . ◎ Như: "can dự" can thiệp, có liên quan đến, "tham dự" xen dự vào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cộng dự triều chánh" (Đệ nhị hồi) Cùng tham dự việc triều chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Sẵn, cùng nghĩa với chữ dự . Như dự bị phòng bị sẵn.
② Dự vào. Như can dự cũng dự vào, can thiệp vào, tham dự xen dự vào, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước, sẵn (như , bộ ): Đoán trước; Chúc thành công; Ta biết trước sự việc hẳn sẽ như thế (Tam quốc chí).【】 dự tiên [yùxian] Trước, sẵn: Bố trí sẵn; Thông báo trước;
② Chuẩn bị, dự bị;
③ Dự vào: )Tham dự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Tham gia vào — Trước khi việc xẩy ra — Như chữ Dự .

Từ ghép 18

cung
gōng ㄍㄨㄥ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cong
2. cái cung
3. cung (đơn vị đo, bằng 10 xích)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cung. ◎ Như: "cung tiễn" cung tên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trương Phi đái trụ mã, niêm cung đáp tiễn, hồi xạ Mã Siêu" , , (Đệ nhất hồi ) Trương Phi dừng ngựa, lấy cung gắn tên, quay mình bắn Mã Siêu.
2. (Danh) Số đo đất, sáu "xích" thước là một "cung" , tức là một "bộ" , 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một "mẫu". ◎ Như: "bộ cung" cái thước đo đất, "cung thủ" người đo đất.
3. (Danh) Họ "Cung".
4. (Động) Cong lại. ◎ Như: "cung yêu" cong lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cung.
② Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung , người đo đất gọi là cung thủ .
③ Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung, như cung yêu lưng cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cung: Cung tên;
② Những dụng cụ có hình cung: Cái cần bật bông;
③ Cung (dụng cụ đo lường ruộng đất ngày xưa, bằng 5 thước): Thước đo đất (thời xưa); Người đo đất (thời xưa);
④ Cúi, khom, cong: Khi lên núi phải khom lưng leo lên từng bước; Lưng cong;
⑤ [Gong] (Họ) Cung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một thứ võ khí thời xưa, dùng để bắn các mũi tên đi — Tên một bộ trong các bộ chữ trung Hoa.

Từ ghép 16

ba
bā ㄅㄚ, bō ㄅㄛ, bo

ba

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cách, cạch, rắc (các tiếng động nhỏ)
2. hút vào, hít vào
3. (thán từ)

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ba .
như
rú ㄖㄨˊ

như

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo rách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quần áo cũ rách.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo rách.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo cũ, mục ra.
khế
qì ㄑㄧˋ

khế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đại khế đầu ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

】Đại Khế Đầu [Dàqìtou] Tên đất (ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc).

Từ ghép 2

linh, lệnh, lịnh
Líng ㄌㄧㄥˊ, lǐng ㄌㄧㄥˇ, lìng ㄌㄧㄥˋ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mệnh lệnh. ◎ Như: "quân lệnh" mệnh lệnh trong quân đội, "pháp lệnh" chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" một thể trong từ hoặc khúc .
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ : "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" đức tốt, "lệnh danh" tiếng tăm, "lệnh văn" danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" , nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" .
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
② Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Ram giấy: Một ram giấy báo. Xem [lìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiến cho. Làm cho — Một âm là Lệnh. Xem Lệnh — Bất tri can đảm hưng thùy thị, linh nhân khước ức Bình nguyên Quân ( Đường thi ). Chẳng biết gan mật cùng ai tỏ, khiến người lại nhớ Bình nguyên quân. Bình nguyên Quân là tướng nước Triệu đời Chiến quốc, có tính đãi khách tối hậu, trong nhà lúc nào cũng có hơn 3.000 khách. » Từ rằng: Lời nói hữu tình, Khiến người lại nhớ câu Bình nguyên Quân « ( Kiều ).

lệnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mệnh lệnh. ◎ Như: "quân lệnh" mệnh lệnh trong quân đội, "pháp lệnh" chỉ chung mệnh lệnh trong pháp luật.
2. (Danh) Chức quan (thời xưa). ◎ Như: "huyện lệnh" quan huyện.
3. (Danh) Trong các trò chơi, điều lệ lập ra phải tuân theo, gọi là "lệnh". ◎ Như: "tửu lệnh" lệnh rượu.
4. (Danh) Thời tiết, mùa. ◎ Như: "xuân lệnh" tiết xuân.
5. (Danh) Tên gọi tắt của "tiểu lệnh" một thể trong từ hoặc khúc .
6. (Danh) Họ "Lệnh".
7. (Động) Ra lệnh, ban lệnh. ◇ Luận Ngữ : "Kì thân chánh, bất lệnh nhi hành, kì thân bất chánh, tuy lệnh bất tòng" , , , (Tử Lộ ) Mình mà chính đáng, (dù) không ra lệnh (dân) cũng theo, mình mà không chính đáng, (tuy) ra lệnh (dân cũng) chẳng theo.
8. (Tính) Tốt đẹp, tốt lành. ◎ Như: "lệnh đức" đức tốt, "lệnh danh" tiếng tăm, "lệnh văn" danh giá.
9. (Tính) Kính từ, tiếng tôn xưng. ◎ Như: nói đến anh người khác thì tôn là "lệnh huynh" , nói đến em người khác thì tôn là "lệnh đệ" .
10. Một âm là "linh". (Động) Khiến, sai sử, làm cho. ◎ Như: "linh nhân khởi kính" khiến người nẩy lòng kính, "sử linh" 使 sai khiến. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn linh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh.
② Thời lệnh, như xuân lệnh thời lệnh mùa xuân.
③ Tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh .
④ Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ v.v.
⑤ Một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh .
⑥ Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh, như tửu lệnh lệnh rượu.
⑦ Một âm là linh. Khiến, như linh nhân khởi kính khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 sai khiến, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ra lệnh;
② Lệnh: Quân lệnh; Pháp lệnh; Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: Khiến người ta phấn khởi; Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): Quan huyện; Quan thái sử; Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: Thời tiết; Mùa hè; Mùa đông; Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: Đức tốt; Tiếng tăm; Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: Lệnh huynh, ông anh; Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: Như mộng lệnh; Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bố cáo ra cho mọi người biết. Truyện Trê Cóc có câu: » Quan cứ lệnh, lính cứ truyền, Đã ngàu cổ buộc lại đêm chân cùm « - Sai khiến. Lời sai khiến, tức mệnh lệnh. Cũng truyện Trê Cóc có câu: » Các thầy vâng lệnh lên đường, Theo chân thầy tớ môđt đoàn thong dong « - Phép tắc luật lệ. Td: Pháp lệnh ( cũng như pháp luật ) — Thời tiết — Vị quan đứng đầu một huyện, Huyện lệnh — Tốt đẹp — Tiếng kính trọng để gọi người thân thuộc của người khác — Một âm là Linh. Xem Linh — Cũng đọc Lịnh.

Từ ghép 52

lịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lệnh, chỉ thị
2. viên quan
3. tốt đẹp, hiền lành

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ra lệnh;
② Lệnh: Quân lệnh; Pháp lệnh; Khẩu lệnh;
③ Khiến, làm cho: Khiến người ta phấn khởi; Khiến người ta tôn kính;
④ (cũ) Chức quan (chỉ huyện lệnh): Quan huyện; Quan thái sử; Quan trung thư;
⑤ Thời tiết, mùa: Thời tiết; Mùa hè; Mùa đông; Đương thời;
⑥ Tửu lệnh (lệnh rượu, lệnh đến phiên phải uống);
⑦ Tốt đẹp: Đức tốt; Tiếng tăm; Danh giá;
⑧ (cũ) Tiếng tôn xưng những người thân thuộc hoặc có quan hệ của đối phương: Lệnh huynh, ông anh; Lệnh nghiêm, cụ thân sinh;
⑨ Tên điệu từ: Như mộng lệnh; Thập lục tự lệnh;
⑩ (văn) Nếu (liên từ biểu thị sự giả thiết): , Nếu tôi chết đi rồi, thì người ta đều sẽ ăn thịt ăn cá nó (Sử kí). Xem [lêng].

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.