hoành
hóng ㄏㄨㄥˊ

hoành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. đo lường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo lường. ◇ Chu Lễ : "Cố hoành kì phúc quảng dĩ vi chi nhược, tắc tuy hữu trọng nhậm, cốc bất chiết" , , (Đông quan khảo công kí , Luân nhân ).
2. (Tính) Rộng lớn, quảng bác. ◇ Hoàng Bảo : "Cố chánh ngôn hoành nghị, trác trác hồ kì kì vĩ, du du hồ kì thâm trường" , , (Giả Thái Phó tân thư tự ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rộng lớn;
② Đo lường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường. Ước lượng.
phức
bì ㄅㄧˋ

phức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ương ngạnh, bướng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ương bướng, cố chấp. ◎ Như: "cương phức tự dụng" tự ý làm càn không chịu nghe ai.

Từ điển Thiều Chửu

① Ương ách, bướng, cứ tự ý làm càn không chịu nghe ai gọi là cương phức .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khăng khăng, ương bướng, cố chấp: Khăng khăng một mực (ngoan cố).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng cỏi, không thể thay đổi được — Ngang ngược, làm theo ý mình.

Từ ghép 2

chẩn
zhèn ㄓㄣˋ

chẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giàu
2. cấp giúp, phát chẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cứu tế, cấp giúp.
2. (Tính) Giàu có, phú dụ. ◇ Trương Hành : "Giao điện chi nội, hương ấp ân chẩn" , (Tây kinh phú 西) Trong vòng khu ngoài thành, làng ấp giàu có.

Từ điển Thiều Chửu

① Giàu.
② Cấp giúp, phát chẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cứu tế, cứu trợ, cứu giúp, phát chẩn;
② (văn) Giàu có.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có — Cứu giúp — Đem cho — Cũng dùng như chữ Chẩn .

Từ ghép 12

luân
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hốt luân ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem "hốt luân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hốt luân nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hú lún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn y nguyên vẹn toàn, không sứt mẻ. Cũng nói Hốt luân .

Từ ghép 1

quý
guì ㄍㄨㄟˋ, kuì ㄎㄨㄟˋ

quý

phồn thể

Từ điển phổ thông

mắt không có con ngươi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người mù. ◇ Nguyễn Tịch : "Thế hữu thử lung quý" (Vịnh hoài ) Đời có kẻ điếc và mù này.
2. (Tính) Ngu muội, hồ đồ. ◎ Như: "hôn quý" ngớ ngẩn, hồ đồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt không có con ngươi, nom không rõ người nào, hồ đồ không biết gì gọi là lung quý hay quý quý .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Người mù.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngớ ngẩn, hồ đồ, không biết gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thật xa.

Từ ghép 1

quyển
quǎn ㄑㄩㄢˇ

quyển

phồn thể

Từ điển phổ thông

giới hạn trong một dặm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Khiển quyển" : xem "khiển" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khiển quyển quyến luyến không rời nhau. Nguyên Chẩn : Lưu liên thời hữu hạn, khiển quyển ý nan chung bên nhau thời ngắn ngủi, quyến luyến ý khôn cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [qiăn quăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ gấp có khâu lại ở cổ áo, tức cái ve áo.

Từ ghép 1

lục
lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước trong, nước sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong, trong vắt. ◇ Tào Thực : "Chước nhược phù cừ xuất lục ba" (Lạc thần phú ) Rực rỡ như hoa sen hiện ra trên sóng nước trong.
2. (Danh) Tên sông.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước trong.
② Cùng nghĩa với chữ lộc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước trong;
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong — Tên sông, tức Lục thủy, Lục giang, phát nguyên từ tỉnh Giang Tây.

do dự

phồn thể

Từ điển phổ thông

không quyết đoán, do dự (nguyên là tên 2 con thú, tính đa nghi)

Từ điển trích dẫn

1. Chần chừ, không quả quyết. ◇ Khuất Nguyên : "Tâm do dự nhi hồ nghi hề, dục tự thích nhi bất khả" , (Li Tao ). § Nhượng Tống dịch thơ: Mình khuây khỏa lấy mình chẳng nổi, Lòng hồ nghi trăm mối vấn vương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngần ngừ không quyết.

Từ điển trích dẫn

1. Xuyên suốt. ◎ Như: "giá điều cán đạo quán thông chỉnh cá thành thị" .
2. Thông hiểu sự vật. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá Vương Miện thiên tính thông minh, niên kỉ bất mãn nhị thập tuế, tựu bả na thiên văn, địa lí, kinh sử thượng đích đại học vấn, vô nhất bất quán thông" , 滿, , , , (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết suốt hết.
hỗn
hùn ㄏㄨㄣˋ

hỗn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo lắng
2. nhục nhã
3. quấy rối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◇ Tả truyện : "Xả bất vi bạo, chủ bất hỗn tân" , (Chiêu Công lục niên ) Từ bỏ không làm sự tàn ác, chủ không lo sợ khách.
2. (Động) Quấy rối, nhiễu loạn. ◇ Sử Kí : "Thị thiên dĩ quả nhân hỗn tiên sanh" (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Ấy là trời dùng quả nhân quấy nhiễu tiên sinh đó.
3. (Động) Làm nhục. ◇ Lễ Kí : "Bất hỗn quân vương, bất lụy trưởng thượng" , (Nho hành ) Không làm nhục vua, không lụy đến bậc trên.
4. (Tính) Hỗn loạn. ◇ Văn tâm điêu long : "Phiền nhi bất hỗn giả, sự lí minh dã" , (Nghị đối ) Nhiều mà không tạp loạn, sự lí rõ ràng vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo lắng.
② Nhục.
③ Quấy rối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quấy rầy, quấy rối;
② Nhục;
③ Lo lắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng. Lo sợ — Quấy nhiễu. Làm rộn — Nhơ bẩn, nhục nhã.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.