nghê
ní ㄋㄧˊ

nghê

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều màu
2. cầu vồng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "nghê" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí" , , (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nghê .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ve sầu.
li, ly
lí ㄌㄧˊ

li

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu nhạt. ◇ Sử Kí : "Chúng nhân giai túy, hà bất bô kì tao nhi xuyết kì li" , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Mọi người đều say, sao ông không nuốt bã rượu và húp rượu nhạt.
2. (Tính) Bạc bẽo, thiển bạc.

ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu lạt, rượu nhạt

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu nhạt.
② Thông dụng như chữ li .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu nhạt;
② Nhạt (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu nhạt, rượu nhẹ.
chủy, tuy, tủy, tư
zī ㄗ, zuǐ ㄗㄨㄟˇ

chủy

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Mỏ chim (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỏ chim — Tên sao.

tuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao Tuy (một trong Nhị thập bát tú)
2. lông mỏ con cú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao "Tuy" , một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
2. (Danh) Lông mỏ cú vọ.
3. Một âm là "tủy". (Danh) Mỏ chim. § Thông "chủy" .
4. (Danh) Phiếm chỉ miệng người, mõm thú, miệng đồ vật. § Thông "chủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sao tuy, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
② Lông mỏ cú vọ.
③ Một âm là tủy. Mỏ chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sao Tuy (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông đầu chim, coi như cái mào — Mỏ chim — Cũng đọc Tư.

tủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mỏ chim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao "Tuy" , một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
2. (Danh) Lông mỏ cú vọ.
3. Một âm là "tủy". (Danh) Mỏ chim. § Thông "chủy" .
4. (Danh) Phiếm chỉ miệng người, mõm thú, miệng đồ vật. § Thông "chủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sao tuy, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
② Lông mỏ cú vọ.
③ Một âm là tủy. Mỏ chim.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỏ chim — Tên sao — Cũng đọc Chủy.
bội
bèi ㄅㄟˋ, bó ㄅㄛˊ

bội

phồn thể

Từ điển phổ thông

trái lẽ

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "bội" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bội .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm loạn, phản nghịch — Làm mê hoặc.
ngao
áo ㄚㄛˊ

ngao

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngao, con trạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngao, con trạch, con ba ba loại lớn. § Cũng như chữ "ngao" . Xem thêm chữ "kình" . ◇ Nguyễn Trãi : "Ngao phụ xuất sơn, sơn hữu động, Kình du tắc hải, hải vi trì" , (Long Đại nham ) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngao, con trạch, con ba ba loại lớn. Cũng như chữ ngao . Xem thêm chữ kình .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ngao .
thô
cū ㄘㄨ

thô

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. to lớn
2. sơ lược
3. gạo giã chưa kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa xôi.
2. (Tính) To, lớn. ◇ Tôn Chi Úy : "Tự đáo gia viên tiếu ngữ thô" (Tống lệnh huynh quy tự quan ngoại ) Về tới vườn nhà tiếng cười nói vang to.
3. (Tính) Xưa dùng như "thô" : không mịn, cồng kềnh, thô lỗ, sơ sài, v.v.
4. (Danh) Giày cỏ, giày gai.
5. (Danh) Gạo giã không kĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thô sơ. Không được tinh tế gọi là thô. Cùng nghĩa với chữ thô .
② To lớn.
③ Lược qua.
④ Gạo giã dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem(bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thô .
thặng, thứng
shèng ㄕㄥˋ

thặng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. còn, thừa ra
2. tặng thêm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thừa, còn dư. § Thông "thặng" .
2. (Phó) Một mực, cứ. ◇ Yến Cơ Đạo : "Kim tiêu thặng bả ngân công chiếu, Do khủng tương phùng thị mộng trung" , (Thải tụ ân cần phủng ngọc chung từ ) Đêm nay cứ để cho đèn bạc chiếu sáng, Còn sợ gặp nhau chỉ là trong mộng thôi.
3. (Phó) Nhiều, lắm. ◇ Tằng Đoan : "Bão dưỡng kê đồn, quảng tài đào lí, đa thực tang ma, thặng chủng canh hòa" , , , (Nhất chẩm mộng hồn kinh sáo ) Nuôi no gà lợn, trồng khắp đào mận, trồng nhiều dâu gai, trồng lắm lúa tám.

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng thêm.
② Thừa, tục dùng như chữ thặng , cũng đọc là chữ thặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tăng thêm;
② Dư, thừa (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đồ vật mà biếu nhau, cho nhau.

thứng

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng thêm.
② Thừa, tục dùng như chữ thặng , cũng đọc là chữ thặng.
du
yóu ㄧㄡˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi chơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rong chơi, đi ngắm nghía cho thích. ◎ Như: "du sơn" chơi núi, "du viên" chơi vườn.
2. (Động) Đi xa. ◎ Như: "du học" đi xa cầu học. ◇ Luận Ngữ : "Phụ mẫu tại, bất viễn du, du tất hữu phương" , , (Lí nhân ) Cha mẹ còn thì con không nên đi xa, nếu đi thì phải có nơi nhất định.
3. (Động) Đi. ◎ Như: "du hành" đi từ chỗ này tới chỗ khác.
4. (Động) Kết giao, qua lại với nhau. ◎ Như: "giao du thậm quảng" chơi bạn rất rộng.
5. (Động) Thuyết phục. ◎ Như: "du thuyết" dùng lời khôn khéo làm cho người xiêu lòng.
6. (Động) Làm quan. ◇ Chiến quốc sách : "Vương độc bất văn Ngô nhân chi du Sở giả hồ" (Tần sách nhị , Sở tuyệt Tần ) Nhà vua có nghe chuyện người nước Ngô đi làm quan nước Sở không?
7. (Động) Đưa, vận chuyển. ◎ Như: "du mục" đưa mắt.
8. (Động) § Thông "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn chơi núi. Du viên chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học đi học xa.
② Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng chơi bạn rất rộng.
③ Ðặt ra những lời đáng mừng, đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết .
④ Có khi dùng lầm như chữ du . Xem lại chữ du .
⑤ Vui.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi. Đi từ nơi này qua nơi khác — Trôi nổi, lông bông — Đi chơi. Rong chơi — Giao thiệp, chơi với người khác.

Từ ghép 49

tịnh
bàng ㄅㄤˋ, bìng ㄅㄧㄥˋ

tịnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

bằng nhau, ngang nhau, đều

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ "tịnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tịnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tịnh .
bão
bào ㄅㄠˋ

bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ôm ấp, bế
2. ấp ủ
3. vừa khít, khớp

Từ điển Trần Văn Chánh

Ấp (như nghĩa ④, bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gà ấp trứng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.