Từ điển trích dẫn

1. Cúi đầu và ngẩng đầu. ◇ Mặc Tử : "Thục tương thụ kì bất tường. Đại vương phủ ngưỡng nhi tư chi, viết: Ngã thụ kì bất tường" . , : (Lỗ vấn ) Ai sẽ chịu điều chẳng lành đó? Đại vương cúi đầu ngẩng đầu suy nghĩ, nói: Ta chịu điều chẳng lành đó.
2. Chớp mắt, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Nguyễn Tịch : "Khứ thử nhược phủ ngưỡng, Như hà tự cửu thu" , (Vịnh hoài ) Đi mới đó dường trong một chớp mắt, Sao mà tựa như đã bao nhiêu mùa thu.
3. Cử chỉ động tác, thái độ, phản ứng. ◇ Sử Kí : "Vị cảm ngôn nội, tiên ngôn ngoại sự, dĩ quan Tần vương chi phủ ngưỡng" , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Chưa dám nói việc nội bộ, chỉ nói việc đối ngoại trước để dò xem thái độ của Tần vương như thế nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi và ngẩng. Chỉ cử động sinh hoạt hàng ngày. Cũng chỉ sự kính cẩn — Mạnh tử: Ngưỡng bất quý tư thiên phủ, bất tạc ư địa ( ngửa lên không thẹn với trời, cúi xuống không thẹn với đất ). » Lòng ai biết Hán hay Hàn, Phải biện bạch kẻo thẹn cùng phủ ngưỡng «. ( Nguyễn Hữu Chỉnh ).
bàng, mông
máng ㄇㄤˊ, mēng ㄇㄥ, méng ㄇㄥˊ, měng ㄇㄥˇ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lao, dầy dặn — Một âm khác là Mông.

mông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. không rõ ràng
2. lừa lọc

Từ điển phổ thông

1. trùm lên
2. phần che phía trên của cái màn (xem: bình mông ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, đậy, trùm. ◎ Như: "mông đầu" trùm đầu, "mông thượng nhất trương chỉ" đậy một tờ giấy lên.
2. (Động) Bị, chịu, mắc, gặp, được. ◎ Như: "mông nạn" bị nạn, "mông trần" bị long đong.
3. (Động) Được nhờ, đội ơn (đối với người trên). ◎ Như: "mông ân" chịu ơn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiếp mông đại nhân ân dưỡng, huấn tập ca vũ, ưu lễ tương đãi, thiếp tuy phấn thân toái cốt, mạc báo vạn nhất" , , , , (Đệ bát hồi) Con nhờ ơn cha nuôi nấng, dạy bảo múa hát, lại được hậu đãi, con dù thịt nát xương tan, cũng không báo được muôn một.
4. (Động) Lừa dối. ◇ Tả truyện : "Thượng hạ tương mông" (Hi Công nhị thập tứ niên ) Trên dưới lừa gạt nhau.
5. (Danh) Chỗ tối. ◎ Như: "đại mông" chỗ mặt trời lặn.
6. (Danh) Tâm trí ngu muội, tối tăm, không biết gì. ◎ Như: "mông muội" tâm trí tối tăm, "khải mông" mở mang tâm trí còn ngu dốt, tối tăm.
7. (Danh) Trẻ con. ◎ Như: "huấn mông" dạy trẻ con học. ◇ Tây du kí 西: "Ngã nhất sanh mệnh khổ, tự ấu mông phụ mẫu dưỡng dục chí bát cửu tuế, tài tri nhân sự" , , (Đệ nhất hồi) Tôi suốt đời khổ sở, từ bé được cha mẹ nuôi nấng tới tám chín tuổi, mới hơi hay biết việc đời.
8. (Danh) Gọi tắt của "Mông Cổ" , thuộc Trung Quốc.
9. (Danh) Họ "Mông".

Từ điển Thiều Chửu

① Tối. Chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông .
② Ngu dốt, tối tăm không biết gì gọi là mông muội .
③ Trẻ con. Như huấn mông dạy trẻ con học.
④ Bị, che lấp. Như mông nạn bị nạn, mông trần bị long đong, mông đầu che, trùm đầu.
⑤ Chịu. Như mông ân chịu ơn.
⑥ Mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt.
⑦ Mông Cổ giống Mông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Che, trùm, bịt, phủ: Trùm đầu; Bịt mắt lại; Phủ lên một lớp bụi;
② Bị, chịu, được: Bị nạn; Được sự tiếp đãi niềm nở;
③ Mông muội, tối tăm: Vỡ lòng;
④ Trẻ con: Dạy trẻ con;
⑤ [Méng] (Họ) Mông. Xem [meng], [Mâng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dân tộc Mông Cổ Xem [meng], [méng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch dưới quẻ Khảm, trên quẻ Cấn — Xúc phạm đến — nhận lĩnh — Liều lĩnh — Tiếng tự xưng khiêm nhường.

Từ ghép 13

hồn, hỗn
gǔn ㄍㄨㄣˇ, hún ㄏㄨㄣˊ, hùn ㄏㄨㄣˋ

hồn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đục, vẩn: Vũng nước đục;
② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; Lời dấm dớ, lời ngu;
③ Đầy, đều, khắp cả.【】hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; Bùn bê bết cả người;
④ Hồn hậu;
⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng);
⑥ [Hún] (Họ) Hồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

hỗn

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hỗn độn )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

bạch, mạt, phách, phạ
mò ㄇㄛˋ, pà ㄆㄚˋ

bạch

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Bạch .

mạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn bịt trán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn trùm đầu (ngày xưa).
2. Một âm là "phách". (Danh) Khăn vuông nhỏ, thường mang theo người. ◎ Như: "thủ phách" khăn tay.
3. (Động) Bọc, bó, ràng rịt. ◇ Hàn Dũ : "Dĩ cẩm triền cổ, Dĩ hồng mạt thủ" , (Nguyên Hòa thánh đức ) Lấy gấm bó đùi, Lấy lụa đỏ rịt tay.
4. Một âm là "phạ". (Danh) Màn, trướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách .
② Bọc.
③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn tay. Ta có người đọc Phạ.

Từ ghép 1

phách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn bịt trán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn trùm đầu (ngày xưa).
2. Một âm là "phách". (Danh) Khăn vuông nhỏ, thường mang theo người. ◎ Như: "thủ phách" khăn tay.
3. (Động) Bọc, bó, ràng rịt. ◇ Hàn Dũ : "Dĩ cẩm triền cổ, Dĩ hồng mạt thủ" , (Nguyên Hòa thánh đức ) Lấy gấm bó đùi, Lấy lụa đỏ rịt tay.
4. Một âm là "phạ". (Danh) Màn, trướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách .
② Bọc.
③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khăn (trùm đầu): Khăn tay, khăn mùi soa; Khăn trùm đầu;
② Khăn trải bàn;
③ Bọc.

phạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn trùm đầu (ngày xưa).
2. Một âm là "phách". (Danh) Khăn vuông nhỏ, thường mang theo người. ◎ Như: "thủ phách" khăn tay.
3. (Động) Bọc, bó, ràng rịt. ◇ Hàn Dũ : "Dĩ cẩm triền cổ, Dĩ hồng mạt thủ" , (Nguyên Hòa thánh đức ) Lấy gấm bó đùi, Lấy lụa đỏ rịt tay.
4. Một âm là "phạ". (Danh) Màn, trướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn bịt trán, bây giờ dùng làm đồ đeo và gọi là thủ phách .
② Bọc.
③ Một âm là phạ. Cái màn, cái khăn phủ bàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khăn (trùm đầu): Khăn tay, khăn mùi soa; Khăn trùm đầu;
② Khăn trải bàn;
③ Bọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc khăn tay. Cũng đọc Mạt.
tiên, tiến
xiān ㄒㄧㄢ

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tổ tiên. ◇ Tư Mã Thiên : "Hành mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Việc làm không gì xấu xa bằng nhục tổ tiên, nhục không gì nặng bằng cung hình (bị thiến).
2. (Danh) Sự việc quan trọng nhất. ◇ Lễ Kí : "Kiến quốc quân dân, giáo học vi tiên" , (Học kí ) (Trong việc) xây dựng dân nước, giáo dục là quan trọng hàng đầu.
3. (Danh) Thời gian trước, lúc trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá lưỡng nhật bỉ tiên hựu thiêm liễu ta bệnh" (Đệ thất thập nhị hồi) Hai hôm nay so với lúc trước cũng yếu bệnh hơn một chút.
4. (Danh) Nói tắt của "tiên sanh" .
5. (Danh) Họ "Tiên".
6. (Tính) Tiếng tôn xưng người đã khuất. ◎ Như: "tiên đế" vua đời trước, "tiên nghiêm" cha xưa.
7. (Phó) Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự). ◎ Như: "tiên phát chế nhân" áp đảo trước, đánh phủ đầu. ◇ Luận Ngữ : "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
8. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "nhĩ tiên bất yếu hoảng, ngã môn mạn mạn tưởng bạn pháp lai giải quyết" , anh tạm thời không phải hoảng sợ, chúng ta từ từ tìm cách giải quyết.
9. (Động) Khởi xướng, làm trước. ◇ Luận Ngữ : "Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?" , (Tử Lộ ) Nếu vua Vệ giữ thầy làm chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
10. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu, cai quản. ◇ Lễ Kí : "Thiên tiên hồ địa, quân tiên hồ thần" , (Giao đặc sinh ) Trời thì cai quản đất, vua thì cầm đầu bề tôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Trước.
② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế vua đời trước, tiên nghiêm cha xưa.
③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên liệu thế làm trước ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trước: Trước khó sau dễ; Tôi đã có hẹn từ trước. 【】 tiên hậu [xianhuò] a. Trước sau: Trước sau mâu thuẫn với nhau; Những sự việc xảy ra trước và sau; b. Tuần tự, lần lượt: Lần lượt triển lãm;【】tiên hành [xianxíng] a. Đi trước, đi đầu; b. Tiến hành trước, làm trước: Những sản phẩm mới này sẽ cung cấp trước cho tỉnh nhà;
② Tổ tiên, ông cha.【】tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời;
③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất: Người cha đã khuất; Các vị tiên liệt; Vua đời trước;
④ Trước kia: Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều;
⑤ [Xian] (Họ) Tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước. Phía trước. Lúc trước ( trái với sau ) — Ông tổ đời trước. Td: Tổ tiên — Ngưi đã chết.

Từ ghép 47

tiến

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Trước.
② Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế vua đời trước, tiên nghiêm cha xưa.
③ Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên liệu thế làm trước ta.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ tươi tốt của thảo mộc.
2. Tạp loạn, rối bù. ◇ Quách Mạt Nhược : "(Ngư phủ) đầu phát bồng nhung, tu nhiêm mãn giáp" (), 滿 (Tinh không , Cô trúc quân chi nhị tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt của thảo mộc.

phủ đầu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái búa rìu, lưỡi rìu

phủ đầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái búa rìu, lưỡi rìu
cân
jīn ㄐㄧㄣ

cân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn. ◎ Như: "mao cân" khăn lông, "dục cân" khăn tắm.
2. (Danh) Mũ bịt đầu. § Học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là "đầu cân khí" . Cũng nói là "phương cân khí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn.
② Mũ bịt đầu, học trò nhà Minh hay dùng thứ mũ ấy, nên kẻ nào học thức hủ bại gọi là đầu cân khí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khăn: Khăn tay;
② (cũ) Mũ bịt đầu, khăn quấn đầu: Đầu đội khăn Phương Sơn (loại khăn của nho sinh thời xưa đội) (Lí Bạch: Trào lỗ nho); Kẻ học thức hủ bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn lau mặt lau tay — Khăn đội đầu — Khăn phủ đồ vật — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 18

Từ điển trích dẫn

1.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu chính phủ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.