khốn nan

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự khó khăn

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn, nghèo khổ. ☆ Tương tự: "bần khổ" , "bần khốn" , "bần cùng" , "khốn khổ" , "khốn cùng" .
2. Sự tình phức tạp, nhiều trở ngại, khó hoàn thành. ☆ Tương tự: "ma phiền" , "phồn nan" , "gian nan" , "chướng ngại" . ★ Tương phản: "dung dị" .

khốn nạn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai vạ xảy tới — Cực nhọc khó khăn, không xoay trở được — Ngày nay ta còn dùng làm lời mắng, làm nhục.

tương lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

tương lai, về sau

Từ điển trích dẫn

1. Vị lai, mai sau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cố dẫn bỉ tái chí thử xứ, lệnh kì tái lịch ẩm soạn thanh sắc chi huyễn, hoặc kí tương lai nhất ngộ, diệc vị khả tri dã" , , , (Đệ ngũ hồi) Nên ta lại dẫn đến chốn này để trải hết những ảo cảnh ăn ngon, hát hay, sắc đẹp, mong rằng mai sau nó được tỉnh ngộ chăng, điều đó cũng chưa thể biết được.
2. Sắp đến.
3. Mang lại, cầm đến. ◇ Thủy hử truyện : "Na trang gia liên mang thủ bán chích thục cẩu nhục, đảo ta toán nê, tương lai phóng tại Trí Thâm diện tiền" , , (Đệ tứ hồi) Chủ quán vội lấy thịt chó chín nửa con, giã chút tương tỏi, mang lại đặt trước mặt Lỗ Trí Thâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sẽ lại. Sắp tới. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Còn tương lai liệu phải đền bồi «.
hầu
hóu ㄏㄡˊ

hầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

lương khô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lương khô. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Khoái tiễn đao trừ biện, Can ngưu nhục tác hầu" , (Ngục trung tặng Trâu Dong ) Kéo sắc cắt đứt bím tóc, Thịt bò khô lấy làm lương khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Lương khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lương khô. 【 lương [hóuliáng] (cũ) Lương khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn khô, để dành được lâu. Lương khô.

Từ ghép 1

yếm
yàn ㄧㄢˋ

yếm

phồn thể

Từ điển phổ thông

no chán, thỏa mãn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) No. ◇ Mạnh Tử : "Kì lương nhân xuất, tắc tất yếm tửu nhục nhi hậu phản" , (Li Lâu hạ ) Người chồng đi ra ngoài thì tất say no rượu thịt rồi mới về.
2. (Động) Đầy đủ, thỏa mãn. ◎ Như: "yếm túc" đầy đủ, thỏa mãn, "tham cầu vô yếm" tham muốn không chán.

Từ điển Thiều Chửu

① No chán. Như yếm túc no đủ, thỏa mãn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) No nê;
② Đầy đủ, thỏa mãn: Thỏa mãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn no bụng, không muốn ăn nữa — No đủ — Đầy đủ.

Từ ghép 4

khiết
chī ㄔ, jī ㄐㄧ, qiè ㄑㄧㄝˋ

khiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ăn uống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn uống. ◇ Thủy hử truyện : "Điếm gia thiết nhất bàn thục ngưu nhục, năng nhất hồ nhiệt tửu, thỉnh Lâm Xung khiết" , , (Đệ thập hồi) Nhà quán thái một đĩa thịt bò chín, hâm một hồ rượu nóng, mời Lâm Xung ăn uống.
2. (Động) Nhận chịu. ◎ Như: "khiết khuy" chịu thiệt, "khiết khẩn" gắng chịu. ◇ Quan Hán Khanh : "Khiết đả khiết mạ, thiên tân vạn khổ" , (Ngũ Hầu Yến ) Chịu đánh chịu mắng, muôn đắng nghìn cay.

Từ điển Thiều Chửu

① Ăn uống.
② Nhận vào, như chịu thiệt gọi là khiết khuy , gắng sức không rời là khiết khẩn , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ăn uống;
② Nhậm chịu: Chịu thiệt, chịu lỗ; Chịu đựng riết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ vào miệng nhai mà ăn — Bị. Nhận chịu.

Từ ghép 1

ái, át, ế
ài ㄚㄧˋ, hé ㄏㄜˊ

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

biến mùi, thiu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn hẩm, thiu, đã biến mùi. ◇ Luận Ngữ : "Thực ý nhi ế, ngư nỗi nhi nhục bại, bất thực" (Hương đảng ) Thức ăn hẩm và thiu, cá ươn mà thịt đã nhão thì không ăn. § Cũng đọc là "ái", "át".

Từ điển Thiều Chửu

① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ nói: Tự ý nhi ế bất thực (Hương đảng ) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn để lâu, đã đổi mùi. Có mùi. Một âm khác là Hạt. Xem vần Hạt.

át

phồn thể

Từ điển phổ thông

biến mùi, thiu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn hẩm, thiu, đã biến mùi. ◇ Luận Ngữ : "Thực ý nhi ế, ngư nỗi nhi nhục bại, bất thực" (Hương đảng ) Thức ăn hẩm và thiu, cá ươn mà thịt đã nhão thì không ăn. § Cũng đọc là "ái", "át".

Từ điển Thiều Chửu

① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ nói: Tự ý nhi ế bất thực (Hương đảng ) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át.

ế

phồn thể

Từ điển phổ thông

biến mùi, thiu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thức ăn hẩm, thiu, đã biến mùi. ◇ Luận Ngữ : "Thực ý nhi ế, ngư nỗi nhi nhục bại, bất thực" (Hương đảng ) Thức ăn hẩm và thiu, cá ươn mà thịt đã nhão thì không ăn. § Cũng đọc là "ái", "át".

Từ điển Thiều Chửu

① Biến mùi. Như sách Luận Ngữ nói: Tự ý nhi ế bất thực (Hương đảng ) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thức ăn biến mùi, thức ăn ôi thiu (vì để lâu): Cơm nát mà thiu thì không ăn (Luận ngữ).
điếm
diān ㄉㄧㄢ, diàn ㄉㄧㄢˋ

điếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc có vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tì, vết (của ngọc). ◇ Thi Kinh : "Bạch khuê chi điếm, thượng khả ma dã" , (Đại nhã , Ức ) Tì vết ngọc bạch khuê, Còn có thể mài được.
2. (Danh) Khuyết điểm, sai sót. ◎ Như: "hữu điếm quan phương" có khuyết điểm trong đạo đức làm quan.
3. (Động) Điếm nhục, làm cho mang tiếng xấu. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã thị tội tù, khủng phạ điếm nhục nhĩ phu thê lưỡng cá" , (Đệ thập hồi) Ta là người tù tội, sợ làm xấu mặt vợ chồng hai người.
4. (Tính) Dùng trong lời nói khiêm. ◎ Như: "cửu điếm quan chức, hựu vô chánh tích" , kẻ hèn mọn giữ chức quan đã lâu này, lại chẳng có công cán gì.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc có vết. Phàm cái gì còn khuyết điểm đều gọi là điếm.
② Ðiếm nhục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vết, tì (của viên ngọc): Tì vết trên viên ngọc trắng;
② Tì vết, khuyết điểm. 【】điếm nhục [diànrư] Làm nhục, sỉ nhục; 【】 điếm ô [diànwu] Làm bẩn, vết xấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết ố trên hòn ngọc — Chỉ khuyết điểm, chỗ kém, dở, thiếu xót — Còn chỉ sự nhục nhã.

Từ ghép 1

muộn
mèn ㄇㄣˋ

muộn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đun, hầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hầm (cho thức ăn vào nồi đậy kín, để lửa nhỏ nấu tới chín nhừ). ◎ Như: "muộn nhục" hầm thịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hầm, mịn kín cho lửa nhỏ đun mãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hầm, om, nấu: Nấu cơm; Om đậu cô-ve; Hầm thịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để lừa nhỏ, nấu lâu cho thật nhừ.
khuất, quật
qū ㄑㄩ

khuất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cong
2. khuất phục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Oan ức, ủy khúc. ◎ Như: "thụ khuất" chịu oan, "khiếu khuất" kêu oan.
2. (Danh) Họ "Khuất".
3. (Động) Làm cho cong, co lại. ◎ Như: "khuất tất" quỳ gối, "khuất chỉ nhất toán" bấm đốt tính. ◇ Dịch Kinh : "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" , (Hệ từ hạ ) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
4. (Động) Hàng phục. ◎ Như: "khuất tiết" không giữ được tiết tháo. ◇ Mạnh Tử : "Uy vũ bất năng khuất" (Đằng Văn Công hạ ) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
5. (Tính) Cong, không thẳng. ◇ Đạo Đức Kinh : "Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết" , (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
6. (Tính) Thiếu sót, không đủ vững. ◎ Như: "lí khuất từ cùng" lẽ đuối lời cùng.
7. (Phó) Miễn cưỡng, gượng ép. ◇ Tam quốc chí : "Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã" , (Gia Cát Lượng truyện ) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
8. (Phó) Oan uổng. ◎ Như: "khuất tử" chết oan uổng.
9. Một âm là "quật". (Tính) ◎ Như: "quật cường" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất , v.v.
② Chịu khuất, như khuất tiết chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
③ Một âm là quật. Như quật cường cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cong, co lại: Con mèo co chân lại; Co mà không duỗi (Mạnh tử);
② Khuất phục, chịu khuất: Không khuất phục; Chịu bỏ khí tiết của mình;
③ Oan ức: Kêu oan; Uất ức;
④ Đuối lí: Nghẹn lời cụt lí;
⑤ [Qu] (Họ) Khuất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong lại. Co lại — Cúi xuống.

Từ ghép 13

quật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: quật cường )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Oan ức, ủy khúc. ◎ Như: "thụ khuất" chịu oan, "khiếu khuất" kêu oan.
2. (Danh) Họ "Khuất".
3. (Động) Làm cho cong, co lại. ◎ Như: "khuất tất" quỳ gối, "khuất chỉ nhất toán" bấm đốt tính. ◇ Dịch Kinh : "Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã" , (Hệ từ hạ ) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
4. (Động) Hàng phục. ◎ Như: "khuất tiết" không giữ được tiết tháo. ◇ Mạnh Tử : "Uy vũ bất năng khuất" (Đằng Văn Công hạ ) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
5. (Tính) Cong, không thẳng. ◇ Đạo Đức Kinh : "Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết" , (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
6. (Tính) Thiếu sót, không đủ vững. ◎ Như: "lí khuất từ cùng" lẽ đuối lời cùng.
7. (Phó) Miễn cưỡng, gượng ép. ◇ Tam quốc chí : "Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã" , (Gia Cát Lượng truyện ) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
8. (Phó) Oan uổng. ◎ Như: "khuất tử" chết oan uổng.
9. Một âm là "quật". (Tính) ◎ Như: "quật cường" cứng cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất , v.v.
② Chịu khuất, như khuất tiết chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
③ Một âm là quật. Như quật cường cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ );
② Cạn kiệt: Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ).

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Thịt da. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bì nhục cơ phu, như đồng đao oan" , (Đệ lục thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da thịt, da dẻ. Chỉ thân thể. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Quản bao kẻ mảng cái giàm danh, ao giới lân trùm dưới cơ phu, mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.