Từ điển trích dẫn

1. Bắt tay làm, ra tay. ☆ Tương tự: "động thủ" , "khai thủy" , "trước thủ" , "nhập thủ" . ★ Tương phản: "trụ thủ" .
2. Địa vị hay vị trí ở phía dưới, phía sau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất thì, Uyên Ương lai liễu, tiện tọa tại Giả mẫu hạ thủ" , , 便 (Đệ tứ thập thất hồi) Một lúc, Uyên Ương đến ngồi ở dưới cánh Giả mẫu. Cũng viết là "hạ thủ" .
3. Người kém cỏi, kiến thức thô thiển hoặc tài năng tầm thường.
4. Tay dưới, người đến ngay lượt sau (dùng trong trò chơi, tiệc rượu hay cuộc đánh bài). Cũng gọi là "hạ gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuống tay, bắt tay làm việc.

trung ương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trung ương

Từ điển trích dẫn

1. Khoảng ở giữa, trung tâm. ◇ Thi Kinh : "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung ương" , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở giữa trong nước.
2. Ngày xưa chỉ vua của nước, tức là "quốc quân" .
3. Ngày nay chỉ chánh quyền quốc gia hoặc cơ cấu chánh trị lãnh đạo bậc cao nhất.
4. Ngày xưa năm phương hướng phối hợp với ngũ hành, trung ương tương ứng với "thổ" là đất. Đất màu vàng, nên trung ương biểu thị màu vàng. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Trung ương mậu tị thuộc thổ, kì sắc hoàng, cố trung ương đế viết hoàng đế" , , (Tuế thì ) Trung ương mậu tị thuộc "đất", đất màu vàng, cho nên vua trung ương của nước gọi là hoàng đế. 

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chính giữa — Nơi đặt chính phủ.

Từ điển trích dẫn

1. Sức gió rất mạnh, phá hoại cực lớn.
2. Sách cổ Trung Quốc trước đời Minh gọi "đài phong" là "cụ phong" ; sau đời Minh, lại phân biệt hai thứ gió bão. ◇ Lí Triệu : "Nam Hải nhân ngôn, hải phong tứ diện nhi chí, danh viết cụ phong" , , (Đường quốc sử bổ , Quyển hạ ). ◇ Vương Sĩ Chân : "Kí nhi Hà Lan Quốc nhân chu tao cụ phong chí thử, ái kì địa, tá cư chi" , , (Hương tổ bút kí , Quyển nhất).
3. Gió lốc, phát sinh ở Đại Tây Dương, vũng biển Mễ Tây Cơ, vùng phía đông Thái Bình Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió xoáy mạnh. Gió trốt, gió lốc.

Từ điển trích dẫn

1. Đuôi to thì không dễ vẫy. Ý nói thuộc hạ mạnh quá thì khó cầm đầu. Điển lấy từ ◇ Tả truyện : "Sở vị mạt đại tất chiết, vĩ đại bất điệu, quân sở tri dã" , , (Chiêu công thập nhất niên ) Cái ngọn to tất dễ gãy, cái đuôi to khó vẫy, nhà vua hẳn đã biết. § Về sau, thành ngữ "vĩ đại bất điệu" ý nói sự đầu đuôi hoặc trên dưới không xứng hợp. Cũng nói là "mạt đại bất điệu" , "vĩ đại nan điệu" .

nã thủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giỏi, chuyên tay

Từ điển trích dẫn

1. Sở trường, giỏi về. ◎ Như: "ngã hoàn yếu thỉnh nhĩ môn thường thường ngã đích nã thủ thái ni!" ! tôi cũng muốn mời các bạn nếm thử món nấu "tủ" của tôi xem nào!
2. Chắc, tin là. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cật liễu ngã giá dược khán, nhược ư dạ gian thụy đích trứ giác, na thì hựu thiêm liễu nhị phần nã thủ liễu" , , (Đệ thập hồi) Dùng đơn thuốc của tôi xem, nếu ban đêm uống vào mà ngủ được, thì lúc đó chắc sẽ thêm vài phần nữa.
3. Chỉ đối tượng có thể dùng làm áp lực, chèn ép. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Lão da phương tài bất cai phóng tha, giá thị nhất cá cực hảo đích nã thủ" , (Đệ thập tứ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Hợp cách thức. ◇ Tống sử : "Bất hợp cách bất đắc thí trình văn, trúng cách giả y văn sĩ lệ thí thất thư nghĩa nhất đạo" , (Tuyển cử chí tam ).

Từ điển trích dẫn

1. Lầu sơn xanh, chỗ vua chúa ở hoặc nhà của bậc phú quý.
2. Nơi đàn bà ở (tiếng thường dùng trong thơ thời Hán , Ngụy , Lục triều ).
3. Lầu xanh, kĩ viện. ◇ Đỗ Mục : "Thập niên nhất giác Dương Châu mộng, Doanh đắc thanh lâu bạc hãnh danh" , (Khiển hoài ) Mười năm chợt tỉnh giấc mộng Dương Châu, Được tiếng là bạc bẽo ở chốn lầu xanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ nơi bán phấn buôn hương. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo màu xanh. § Ngày xưa quan bậc thấp hoặc người hèn kém mặc áo quần màu xanh. Cũng chỉ quần áo thường ngày (khác với lễ phục, quan phục, v.v.). Cũng gọi là "thanh y" . ◇ Bạch Cư Dị : "Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp" ? (Tì Bà Hành ) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
2. Các vai trong tuồng ngày xưa mặc áo đen nên gọi là "thanh sam" . Thường chỉ vai nữ hiền thục đoan trang. § Cũng gọi là "thanh y" .

Từ điển trích dẫn

1. Bao gồm hết cả. ◎ Như: "giá thứ hoạt động đích trù bị công tác, do tha nhất nhân cai quát toàn bộ" , .

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Cái lẫy nỏ để bật tên đi.
3. Cơ quan, then chốt, bộ phận phát động máy móc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá kính tử nguyên thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp" 西, (Đệ tứ thập nhất hồi) Cái gương này vốn là một cái gương tây phương có then máy, có thể đóng mở được.
4. Tỉ dụ nắm giữ quyền bính hoặc then chốt của sự vật.
5. Mưu kế, tâm cơ. ◇ Tống Liêm : "Long Môn Tử sanh Long Môn đại san trường cốc gian, chất tố hồn phác, nhược xi nhân nhiên. Cơ quát trí quyệt chi sự giai bất năng tri" , , . (Ngưng đạo kí , Chung tư phù ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.