dới, giới
xiè ㄒㄧㄝˋ

dới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơi sương

Từ điển Thiều Chửu

① Hãng dới hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí .

giới

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hãng giới" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hàngxiè].

Từ ghép 1

táp
sǎ ㄙㄚˇ, tā ㄊㄚ

táp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lê, kéo lê
2. giày, dép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xỏ giày, mang dép.
2. (Danh) Một loại dép không có gót. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Na nhật tại giá lí trụ, hài dã một hữu nhất song, hạ thiên táp trước cá bồ oa tử, oai thối lạn cước đích" , , , (Đệ tứ hồi) Hôm nọ ở đó, hài không có một đôi, trời hè đi dép cỏ (*), trặc chân phỏng gót. § Ghi chú: (*) Dép làm bằng cỏ bổ tết với lông gà.
3. (Danh) Giày dép trẻ con (ngày xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Giày trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Dép. Xem 趿 [ta].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dép da của trẻ con.
kháng
hāng ㄏㄤ, kàng ㄎㄤˋ

kháng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khô ráo
2. nướng, sấy
3. hé ra, mở ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giường đắp bằng gạch hoặc đất, dưới có ống lò để sưởi ấm (thường thấy ở bắc Trung Quốc). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, nhất tề lai chí địa kháng ốc nội" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Nói xong, mọi người cùng vào nhà có giường sưởi ngầm.
2. (Động) Sấy, nướng, hong. ◎ Như: "kháng bính" nướng bánh, "kháng nhục" nướng thịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Khô ráo, nướng, sấy.
② Cùng nghĩa với chữ kháng , về phương bắc khí hậu rét lắm, phải xây bục ở trên, trong bục có đốt lửa cho ấm mà ngủ gọi là kháng.
③ Hé ra, mở ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái kháng (giường xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất ở dưới có bếp lửa để sưởi ấm, thường thấy ở miền bắc Trung Quốc). Như [kàng];
② Hong, nướng, sấy: Đem quần áo ướt ra hong khô;
③ (văn) Hé ra, mở ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô — Nướng, sấy cho khô. Cũng dùng như chữ Kháng .
hoạn
huàn ㄏㄨㄢˋ

hoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. làm quan
2. hầu hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm quan. ◎ Như: "du hoạn" ra làm quan.
2. (Danh) Quan lại. ◇ Hồng Lâu Mộng : " Giá cá bị đả tử chi nhân nãi thị bổn địa nhất cá tiểu hương hoạn chi tử, danh hoán Phùng Uyên" , (Đệ tứ hồi) Người bị đánh chết ấy là con một viên quan nhỏ trong làng ở đây, tên gọi Phùng Uyên.
3. (Danh) Thái giám. ◎ Như: "hoạn quan" quan thái giám. ◇ Tân ngũ đại sử : "Tự cổ hoạn nữ chi họa thâm hĩ" (Hoạn giả truyện , Tự ) Từ xưa cái họa vì quan hoạn và đàn bà thật đã sâu nặng vậy.
4. (Danh) § Xem "hoạn nữ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Làm quan, ra làm quan gọi là du hoạn .
② Hầu hạ, đem thân hầu hạ người gọi là hoạn như hoạn nữ con hầu, hoạn quan quan hầu trong, v.v. Tự thiến mình đi để vào hầu trong cung gọi là hoạn quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Làm quan: Sĩ quan;
② Hầu hạ;
③ [Huàn] (Họ) Hoạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm quan — Hầu hạ người khác — Chức quan đàng ông trong cung vua, đã bị thiến dái.

Từ ghép 7

hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bụi tre, cây tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bụi tre, rừng tre. ◇ Khuất Nguyên : "Dư xử u hoàng hề chung bất kiến thiên" (Cửu ca , San quỷ ) Ta ở trong rừng tre âm u hề, không thấy trời gì cả.
2. (Danh) Cây tre. ◇ Tây du kí 西: "Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng" , (Đệ nhất hồi) Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.

Từ điển Thiều Chửu

① Bụi tre, cây tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rừng tre: Rừng tre êm vắng. (Ngr) Cây tre, bụi tre: Cây tre dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rừng trúc — Gọi chung loài tre, trúc.
bình, băng, phanh
bēng ㄅㄥ, bīng ㄅㄧㄥ, bǐng ㄅㄧㄥˇ

bình

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỗn tạp — Một âm khác là Phanh.

băng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xà cạp, dải buộc che chân dưới đầu gối. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tựu hào tiệm biên thoát liễu hài miệt, giải hạ thối băng hộ tất, trảo trát khởi y phục, tòng giá thành hào lí tẩu quá đối ngạn" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng bèn ở bên đường hào cởi giày vớ, tháo dải buộc chân che đầu gối, xắn quần áo, theo hào thành lội chân sang bờ bên kia.
2. (Động) Đan, bện. ◇ Viên Hoành Đạo : "Triêu băng mộ chức, vị dư thúc đốc gia chánh, thậm cần khổ" , , (Thư đại gia chí thạch minh ) Sớm đan tối dệt, vì tôi coi sóc việc nhà, hết sức vất vả.
3. (Động) Kế tục, tiếp nối. ◇ Hậu Hán Thư : "Tương băng vạn tự" (Ban Bưu truyện hạ ) Tiếp nối muôn đời sau.
4. (Động) Buộc, trói. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Tội nhân nhập ngục, giáo ngục tử băng tại lang thượng" , (Quyển thập ngũ, Sử hoằng triệu long hổ quân thần hội ) Tội nhân vào ngục, sai ngục tốt trói ở hành lang.

phanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Nối sợi dây đứt. Nối lại. Tiếp nối — Một âm là Bình. Xem Bình.
zī ㄗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dáng dấp thùy mị
2. dáng vẻ, điệu bộ, tư thế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dáng dấp, dung mạo. ◎ Như: "tư sắc" 姿 dung mạo sắc đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy vô thập phần tư sắc, khước hữu động nhân chi xứ" 姿, (Đệ nhất hồi) Tuy không mười phần xinh đẹp, song có cái gì làm cho người ta xiêu lòng.
2. (Danh) Tính chất trời phú cho. § Cũng như "tư" . ◎ Như: "tư chất siêu nhân" 姿 thiên chất hơn người.

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng dấp thùy mị. Cho nên gọi dáng điệu con gái là tư sắc 姿.
② Cũng như chữ tư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: 姿 Sắc đẹp, tư sắc;
② Vẻ, dáng dấp, dáng vẻ, động tác, điệu bộ, tư thế: 姿 Động tác (điệu) múa rất đẹp;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp. Cái vẻ bên ngoài.

Từ ghép 11

liệt
liè ㄌㄧㄝˋ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kém, ít hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kém. § Đối lại với "ưu" hơn. ◎ Như: "ưu thắng liệt bại" hơn được kém thua.
2. (Tính) Hèn mọn. ◎ Như: "dong liệt" ngu hèn, "ti liệt" hèn mọn.
3. (Tính) Xấu. ◎ Như: "liệt hóa" hàng xấu.
4. (Tính) Ít. ◎ Như: "trí tuệ thiển liệt" trí tuệ ít ỏi.
5. (Tính) Yếu đuối. ◇ Tào Thực : "Thọ mệnh trường đoản, cốt thể cường liệt" , (Biện đạo luận ) Mạng sống dài ngắn, thể chất mạnh yếu.
6. (Phó) Hơi, chỉ vừa. ◇ Sầm Tham : "Nham khuynh liệt thông mã, Thạch trách nan dong xa" , (Lợi Châu đạo trung tác ) Vách núi vừa đủ cho ngựa lọt qua, Đá hẹp khó chứa được xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Kém, đối lại với chữ ưu hơn.
② Kém hèn, như dong liệt hèn kém, ti liệt đều là lời chê kém cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, kém, hèn kém, yếu, liệt: Hạng xấu, hạng yếu; Xấu xa;
② Non (kém hơn tiêu chuẩn nhất định).【】liệt hồ [lièhú] (toán) Hồ bán nguyệt non.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yếu kém — Kém cỏi. Xấu. Dở. Td: Ưu thắng liệt bại ( hơn thì thắng, kém thì thua ).

Từ ghép 9

kha
kē ㄎㄜ

kha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cành cây
2. cái cán búa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán búa. ◇ Thái Ung : "Thủ vô phủ kha, Nại Quy san hà?" , (Quy san tháo ) Tay không cán búa, Sao phạt được núi Quy? § Ý nói họ Quy lấn áp quyền vua. Như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là "phủ kha" .
2. (Danh) Cành cây. ◇ Đào Uyên Minh : "Miện đình kha dĩ di nhan" (Quy khứ lai từ ) Ngó cành lá trước sân mà nét mặt vui lên.
3. (Danh) Họ "Kha".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cán búa, Kinh Thi có câu: Phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc 。 chặt cây thế nào? không búa không được, lấy vợ thế nào? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha . Ðức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà , tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn áp quyền vua, như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha .
② Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cán rìu: ? Chặt cây thế nào? (Thi Kinh);
② Cành, nhánh (cây);
③ [Ke] (Họ) Kha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây lớn, thẳng — Cái cán rìu.

Từ ghép 4

toa, tọa
cuó ㄘㄨㄛˊ

toa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mụn nhỏ.

tọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tọa sang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mụn, nhọt. ◇ Trang Tử : "Tần vương hữu bệnh triệu y, phá ung hội tọa giả đắc xa nhất thặng" , (Liệt ngự khấu ) Vua Tần bị bệnh, vời thầy thuốc lại, kẻ mổ mụt sưng làm vỡ nhọt, được xe một cỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tọa sang [cuóchuang] Mụn, trứng cá. Cg. [fâncì].

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.