Từ điển trích dẫn

1. Lữ khách, người ở xa nhà. ◇ Lão tàn du kí : "Khước thuyết na niên hữu du khách, danh khiếu Lão Tàn" , (Đệ nhất hồi).
2. Người đi chơi, ngắm xem.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đi xa — Người đi chơi xa.
lượng, lạng
liàng ㄌㄧㄤˋ

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỗ xe (để đếm số lượng xe)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: cỗ xe, đơn vị dùng cho xe. ◎ Như: "nhất lượng" một cỗ xe. ◇ Thủy hử truyện : "San hạ hữu lưỡng lượng xa, thập sổ nhân lai dã" , (Đệ ngũ hồi) Dưới núi có hai cỗ xe và hơn chục người đi tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỗ xe, số xe. Một cỗ xe gọi là nhất lượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Chiếc, cỗ (xe): Một chiếc xe hơi; Ba cỗ xe lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chiếc xe — Chiếc, cái xe. Tiếng dùng để nói về số xe. Td: Xa ngũ lượng ( 5 cái xe ).

lạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỗ xe (để đếm số lượng xe)
hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ, huàn ㄏㄨㄢˋ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vòng ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vòng ngọc. ◎ Như: "ngọc hoàn" vòng ngọc.
2. (Danh) Vòng, khoen, vật hình vòng tròn. ◎ Như: "nhĩ hoàn" khoen tai, "chỉ hoàn" vòng ngón tay (cái nhẫn), "đao hoàn" khâu đao (khoen sắt ở cán đao để cầm cho chắc).
3. (Danh) Phần thiết yếu, then chốt. ◎ Như: "giá kế hoạch năng phủ như kì hoàn thành, công tác nhân viên đích phối hợp thị ngận trọng yếu đích nhất hoàn" , kế hoạch này có thể hoàn thành đúng hạn kì hay không, thì sự phối hợp giữa các nhân viên trong công tác là một then chốt rất hệ trọng.
4. (Động) Vây quanh, bao quanh. ◎ Như: "quần sơn hoàn củng" dãy núi vây quanh. ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
5. (Tính) Bốn phía, ở chung quanh. ◎ Như: "hoàn thành thiết lộ" đường sắt quanh thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vòng ngọc.
② Phàm cái gì hình vòng tròn đều gọi là hoàn, như nhĩ hoàn vòng tai, chỉ hoàn vòng ngón tay (cái nhẫn).
③ Vây quanh.
④ Khắp.
⑤ Rộng lớn ngang nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vòng ngọc;
② Vòng, vật hình tròn: Vòng sắt; Khoen tai; Nhẫn đeo tay;
③ Hoàn, vòng quanh, bao quanh, quanh: Đường sắt quanh thành (vòng quanh thành phố);
④ Khâu: Đây là một khâu quan trọng của công trình; Khâu chủ yếu, khâu chính;
⑤ [Huán] (Họ) Hoàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vòng ngọc — Vây quanh — Xoay đi — Cũng dùng như chữ Hoàn .

Từ ghép 11

Từ điển trích dẫn

1. Ứng phó, xử trí. ◇ Trần Lượng : "Thì sự nhật dĩ tân, thiên ý vị dị trắc độ, đãn khán nhân sự đối phó hà như nhĩ" , , (Phục Lục Bá Thọ thư ).
2. An bài, chuẩn bị. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na nhất can tù phạm, sơ thì kiến ngục trung khoan túng, dĩ tự khởi tâm việt lao; nội trung hữu ki hữu kiến thức đích, mật địa giáo đối phó ta lợi khí ám tàng tại thân biên" , , ; , (Quyển nhị thập).
3. Phối hợp, thất phối, đôi lứa, vợ chồng. ◇ Vô danh thị : "Đa tắc thị thiên sinh phận phúc, hựu ngộ trứ nhân duyên đối phó, thành tựu liễu lân chỉ quan thư" , , (Bão trang hạp , Đệ tứ chiết).
4. Liệu tính, mưu toán.
5. Tạm được, tàm tạm, tương tựu. ◎ Như: "giá y phục tuy bất đại hảo khán, đãn vi liễu ngự hàn nhĩ tựu đối phó trước xuyên ba" , 穿.
6. Chiết ma, giày vò. ◇ Triệu Quân Tường : "Thụ liệt sầu vi, sơn bài sầu trận, kỉ bàn nhi đối phó li nhân" , , (Tân thủy lệnh , Khuê tình , Khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo đáp ứng sao cho thích hợp.

Từ điển trích dẫn

1. Quay đầu lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bá Xa hồi đầu khán thì, Tháo huy kiếm khảm Bá Xa ư lư hạ" , (Đệ tứ hồi) Bá Xa quay đầu lại xem, (Tào) Tháo vung gươm chém ngay, Bá Xa ngã xuống con lừa (chết). ☆ Tương tự: "hồi cố" , "hồi thủ" , "chuyển đầu" .
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" , , 便 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng bà tử" , 便 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai"
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" , , (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn : "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" , 便 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay đầu lại — Chỉ sự tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải.

Từ điển trích dẫn

1. Thân thích bên nội (tức là có cùng một họ) ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tự nhiên giá vãn thân hữu lai vãng bất tuyệt, hạnh đắc kỉ nội thân chiếu ứng" , (Đệ nhất nhất nhất hồi) Đêm ấy, tất nhiên là bà con bạn hữu qua lại không ngớt, may được mấy người bà con bên nội đến giúp đỡ lo liệu.
2. Mẫu thân. ◇ Câu Đạo Hưng : "Tích hữu Phiền Liêu chí hiếu, nội thân tảo vong, kế sự hậu mẫu" , , (Sưu thần kí ) Xưa có Phiền Liêu rất có hiếu, mẹ mất sớm, tiếp tục thờ mẹ kế.
3. Gọi chung thân thích bên vợ. ◎ Như: "nội huynh đệ" , "liên khâm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ hàng về đằng cha. Họ nội.

cổ xuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhạc đội đánh trống thổi sáo, cử hành thể lệ nghi trượng vua nhà Hán (yến tiệc, xuất du, thưởng tứ công thần, v.v.).
2. Chỉ chung nhạc đội nghi trượng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xuất nhập trần tinh kì, minh cổ xuy, uyển nhiên tượng tiểu quốc chư hầu" , , (Quyển tam thập nhất).
3. Âm nhạc. ◇ Đàm Hiến : "Thải kì thuyền phảng, hoa đăng cổ xuy, vô phục tiêu tức" , , (Quế chi hương , Dao lưu tự bích ).
4. Đề xướng cổ động. ◎ Như: "cổ xúy cách mệnh" .
5. Tán dương, tuyên truyền. ◇ Tấn Thư : "Tam Đô, Nhị Kinh, Ngũ Kinh chi cổ xúy dã" , , (Vương Nhung truyện ).

cổ xúy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhạc đội đánh trống thổi sáo, cử hành thể lệ nghi trượng vua nhà Hán (yến tiệc, xuất du, thưởng tứ công thần, v.v.).
2. Chỉ chung nhạc đội nghi trượng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xuất nhập trần tinh kì, minh cổ xuy, uyển nhiên tượng tiểu quốc chư hầu" , , (Quyển tam thập nhất).
3. Âm nhạc. ◇ Đàm Hiến : "Thải kì thuyền phảng, hoa đăng cổ xuy, vô phục tiêu tức" , , (Quế chi hương , Dao lưu tự bích ).
4. Đề xướng cổ động. ◎ Như: "cổ xúy cách mệnh" .
5. Tán dương, tuyên truyền. ◇ Tấn Thư : "Tam Đô, Nhị Kinh, Ngũ Kinh chi cổ xúy dã" , , (Vương Nhung truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh trống và thổi sáo, chỉ dàn nhạc hợp tấu — Làm cho mọi nơi đều nghe biết. Chỉ sự tuyên truyền — Đánh trống, thổi tù và thúc quân tiến đánh. Chỉ sự thúc giục khuyến khích, Làm cho phấn khởi. Ta thường hiểu theo nghĩa này.

tiết mục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiết mục, chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Đốt, mấu (thực vật).
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ : "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" , (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn ).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" , , , (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự ).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nan vi nhĩ thị thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" , (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì : "Giá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" . , (Mẫu đan , Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du : "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" , (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử ).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân : "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" , (Hành luận hạ , Nghị pháp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.
sa, tra, xoa
chā ㄔㄚ, zhǎ ㄓㄚˇ

sa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái xiên để đâm , ba ba... ◎ Như: "dĩ tra thứ nê trung bác thủ chi" lấy xiên đâm trong bùn mà bắt.
2. (Động) Gắp, kẹp. ◎ Như: "tra thái" gắp đồ ăn, "tra ngư" gắp .
3. (Động) Đánh, đấu bằng tay. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã bất tín đảo bất như nhĩ! Nhĩ cảm hòa ngã tra nhất tra ma?" ! (Đệ nhị hồi) Ta chẳng tin lời mi nói đâu! Mi dám cùng ta ra đấu một trận chơi?
4. (Động) Bắt tréo tay, chắp tay.
5. (Động) Chống tay. ◎ Như: "tra yêu" chống nạnh.
6. Một âm là "sa". (Danh) Lượng từ: gang tay (khoảng cách giữa ngón cái và ngón trỏ, lúc bàn tay mở rộng). ◎ Như: "giá khối mộc bản hữu tam sa khoan" miếng gỗ này rộng ba gang tay.
7. (Động) Đo dài ngắn bằng gang tay. ◎ Như: "bả giá khối mộc bản sa nhất sa" lấy miếng gỗ này đo xem bằng mấy gang tay.

tra

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái xiên để đâm , ba ba... ◎ Như: "dĩ tra thứ nê trung bác thủ chi" lấy xiên đâm trong bùn mà bắt.
2. (Động) Gắp, kẹp. ◎ Như: "tra thái" gắp đồ ăn, "tra ngư" gắp .
3. (Động) Đánh, đấu bằng tay. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã bất tín đảo bất như nhĩ! Nhĩ cảm hòa ngã tra nhất tra ma?" ! (Đệ nhị hồi) Ta chẳng tin lời mi nói đâu! Mi dám cùng ta ra đấu một trận chơi?
4. (Động) Bắt tréo tay, chắp tay.
5. (Động) Chống tay. ◎ Như: "tra yêu" chống nạnh.
6. Một âm là "sa". (Danh) Lượng từ: gang tay (khoảng cách giữa ngón cái và ngón trỏ, lúc bàn tay mở rộng). ◎ Như: "giá khối mộc bản hữu tam sa khoan" miếng gỗ này rộng ba gang tay.
7. (Động) Đo dài ngắn bằng gang tay. ◎ Như: "bả giá khối mộc bản sa nhất sa" lấy miếng gỗ này đo xem bằng mấy gang tay.

xoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gắp lấy
2. cây chĩa

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gắp lấy;
② Cây chĩa (...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xoa .

khủng phạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo sợ, e ngại, sợ rằng

Từ điển trích dẫn

1. E rằng, sợ rằng. ◎ Như: "giá dạng tố, hiệu quả khủng phạ bất hảo" , .
2. Có lẽ, có thể. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ thị ái can tịnh đích, khủng phạ hiềm ngã" , (Đệ tam nhất hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.