Từ điển trích dẫn

1. Rãnh cống dẫn nước phế thải dưới lòng đất. § Rãnh ở trên mặt đất gọi là "minh câu" . ◇ Lão Xá : "Tu câu đích kế hoạch thị tiên tu nhất đạo ám câu; bả ám câu tu hảo, tái điền thượng na điều lão đích minh câu" ; , (Long tu câu , Đệ tam mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rãnh nước ngầm dưới đất, vòi nước ngầm.

thao luyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

thao luyện, luyện tập

Từ điển trích dẫn

1. Huấn luyện, tập luyện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử thì Khổng Minh bệnh hảo đa thì, mỗi nhật thao luyện nhân mã, tập học bát trận chi pháp, tận giai tinh thục" , , , (Đệ cửu thập cửu hồi) Bấy giờ Khổng Minh bệnh khỏe đã lâu, hằng ngày luyện tập quân mã, dạy phép bát trận, đều đã tinh thục cả.
2. Học tập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tập tành nhiều lần cho giỏi về võ nghệ.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm động tương ứng lẫn nhau. ◇ Dịch Kinh : "Hàm: Nhị khí cảm ứng dĩ tương dự" : .
2. Tình cảm và động tác phát sinh do ảnh hưởng của ngoại giới. ◇ Hán Thư : "Thư vân: "Kích thạch phụ thạch, bách thú suất vũ." Điểu thú thả do cảm ứng, nhi huống ư nhân hồ? Huống ư quỷ thần hồ?" : ", ." , ? ? (Lễ nhạc chí ).
3. Người lấy tinh thành cảm động thần minh, thần minh tự nhiên đáp ứng. ◇ Hán Thư : "Giai hữu thần kì cảm ứng, nhiên hậu doanh chi" , (Giao tự chí hạ ).
4. Hiện tượng vật lí, chia làm hai loại: (1) Cảm ứng "tĩnh điện" và "tĩnh từ" . (2) Cảm ứng "điện từ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì rung động mà đáp lại.

phát minh

giản thể

Từ điển phổ thông

phát minh

tài lược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thông minh khôn khéo, minh mẫn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giỏi đánh giặc và nhiều mưu mẹo ( nói về vị tướng giỏi ). Truyện Hoa Tiên có câu: » Người tài lược kẻ tinh trung, so vào công tải đều phong liệt hầu «.

Từ điển trích dẫn

1. Chứa được hai đầu gối, chỉ nơi rất chật hẹp. ◇ Đào Uyên Minh : "Ỷ nam song dĩ kí ngạo, thẩm dong tất chi dị an" , (Quy khứ lai từ ) Dựa cửa sổ phía nam để gởi cái tâm tình phóng khoáng, thấy rằng nơi chật hẹp dễ an nhàn.

đông minh

giản thể

Từ điển phổ thông

(viết tắt của: đông nam á quốc gia liên minh ,)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ lẻ ở đời. Văn của Nguyễn Trọng Thuật, đăng trên Nam Phong tạp chí có câu: » Thực hành minh đạo hóa dân «.

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong tự tại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thải cúc đông li hạ, Du nhiên kiến nam sơn" , (Ẩm Tửu ) Hái cúc dưới bờ rào đông, Nhàn nhã nhìn núi nam.
2. Sâu xa. ◇ Diệp Thích : "Tụng độc chi thương nhiên, đàm tư chi du nhiên" , (Triều phụng lang trí sĩ du công mộ chí minh ) Ngâm đọc vang vang, ngẫm nghĩ sâu xa.
3. Hình dung hứng vị triền miên. ◇ Viên Mai : "Kì sự, kì thi, câu túc thiên cổ. Thiên chung kết cú, dư vận du nhiên" , , . , (Tùy viên thi thoại ).
4. Xa xôi, dằng dặc, bao la. ◇ Cựu Đường Thư : "Lương Châu dĩ khứ, sa thích du nhiên" , (Quách Kiền Quán truyện ) Lương Châu qua khỏi, sa mạc bao la.
5. Vẻ buồn đau. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Du nhiên thương ngã tâm, Lịch loạn phi khả nghĩ" , (Sóc phong kí Vĩnh Thúc ).
6. Chậm, hoãn, từ từ. ◇ Trung Quốc cận đại sử tư liệu tùng san : "Nữ quan nhược hữu tiểu quá, tạm thả khoan thứ, tức sử giáo đạo, diệc yếu du nhiên, sử tha vô kinh hoảng chi tâm" , , 使, , 使 (Thái bình thiên quốc , Thiên vương hạ phàm chiếu thư nhị ).

Từ điển trích dẫn

1. Nhắn tin, báo tin, thông báo. ◇ Lão tàn du kí : "Đáo thượng phòng quan chiếu nhất thanh, thuyết, hữu tiên sanh lai khán bệnh" , , (Đệ tam hồi).
2. Phối hợp với nhau, tương ứng. ◇ Lão tàn du kí : "Na bát cá quản phàm đích khước thị nhận chân đích tại na lí quản, chỉ thị các nhân quản các nhân đích phàm, phảng phất tại bát chích thuyền thượng tự đích, bỉ thử bất tương quan chiếu" , , 彿, (Đệ nhất hồi).
3. Chăm sóc, quan tâm, chiếu cố. ◇ Ba Kim : "Giá lưỡng niên yếu bất thị kháo Chung tiên sanh quan chiếu, khủng phạ tảo tựu trạm bất trụ liễu" , (Hàn dạ , Thập cửu).
4. Tờ chứng minh. ◇ Thanh hội điển sự lệ : "Xuất khẩu thì, thủ khẩu viên biện nghiệm minh quan chiếu thuế đan, gia trạc quải hiệu phóng hành" , , (Hộ bộ bát bát , Quan thuế cấm lệnh nhất ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.