cúc, cư, cục
jū ㄐㄩ, jú ㄐㄩˊ

cúc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đinh hai đầu cùng nhọn và cong, để đóng mà ghép hai vật vào với nhau.

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ
2. gắn đồ vỡ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ;
② Gắn đồ vỡ: Gắn bát. Xem [jú], [ju].

cục

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố curi, Cm

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Curi (Curium, kí hiệu Cm). Xem [ju].
quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ

quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một loại thức ăn chiên dầu
2. ăn lót dạ theo lối cũ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loại thức ăn chiên dầu;
② (đph) Ăn lót dạ theo lối cũ.
sái, sát
sè ㄙㄜˋ, shā ㄕㄚ, shì ㄕˋ

sái

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dáo có lưỡi dài, một thứ binh khí thời cổ.

sát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một loại giáo dài
2. tàn phá, rách nát, tổn thương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ binh khí thời cổ, như cái giáo dài.
2. (Động) Phá hủy, tổn thương. ◇ Tả Tư : "Điểu sát cách, thú phế túc" , (Thục đô phú ) Chim gãy cánh, thú què chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại giáo dài;
② Tàn phá, rách nát, tổn thương: Cánh chim bị thương.
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cờ trên vẽ rồng, cán cờ treo chuông. ◇ Mạnh Tử : "Thứ nhân dĩ chiên, sĩ dĩ kì" , (Vạn Chương hạ ) Dân thường dùng cờ (thường), cấp sĩ dùng cờ có chuông.
2. (Danh) Phiếm chỉ cờ xí. ◇ Tả truyện : "Thủ Quắc chi kì" (Hi Công ngũ niên ) Lấy cờ của quân Quắc.

kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cờ thời xưa, giữa vẽ rồng, xung quanh đeo các chuông nhỏ.
trạm, tạm
jiàn ㄐㄧㄢˋ, zàn ㄗㄢˋ

trạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

khắc đá

tạm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Công cụ dùng để chạm, khắc đá hoặc kim loại. § Cũng gọi là "tạm tử" .
2. (Động) Chạm, khắc. ◎ Như: "tạm hoa" tạc hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa tạc hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái đục, dao chạm: Cái đục đá;
② Tạc, khắc, chạm (trên đá hay kim loại): Tạc hoa; Khắc chữ; Dao chạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đục nhỏ, để chạm khắc đồ vật. Chạm khắc đồ vật.
chước, trọc, trục
zhú ㄓㄨˊ, zhǔ ㄓㄨˇ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

chước

phồn thể

Từ điển phổ thông

chặt, đẵn (cây)

trọc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại nông cụ thời xưa, giống như cái "sừ" .
2. (Động) Bửa, chẻ, chặt. ◎ Như: "trọc đạo" chẻ lúa.

trục

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bửa ra. Chẻ ra — Một loại bừa để bừa ruộng.
bản, tường
pán ㄆㄢˊ, qiáng ㄑㄧㄤˊ

bản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

tường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấm ván gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là "tường".
2. Một âm là "bản". (Danh) Lượng từ: (1) Gian, cửa. Tương đương với "gia" , "gian" . ◎ Như: "nhất bản điếm" một gian hàng. (2) Mảnh, miếng. Tương đương với "khối" , "phiến" . ◎ Như: "nhất bản điền địa" một mảnh ruộng.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◎ Như: "nhất đao hạ khứ, tương tặc khảm thành lưỡng bán bản" , hạ xuống một đao, chặt tên giặc thành hai phần.

Từ điển Thiều Chửu

① Tấm ván, tấm gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấm ván (gỗ xẻ ra, nửa bên trái gọi là tường);
② Thanh tre hoặc gỗ: Thanh củi; Thanh tre;
③ (loại) Cánh (đồng), thửa (ruộng);
④ (loại) Một cửa hàng hay một xưởng gọi là nhất tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm ván gỗ — Tên một chữ Trung Hoa, tức bộ Tường.
lang
láng ㄌㄤˊ

lang

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lang đang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lang đang" cái khóa, cái xích.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa, cái xích.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây xích (để xích tù).【】lang đang [lángdang] a. (văn) Dây xích; b. (thanh) Leng keng, loảng xoảng (tiếng kim loại chạm nhau);
② Tiếng rung chuông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lang đang : Tiếng leng keng của kim loại chạm nhau.

Từ ghép 1

hãn, hạn
hàn ㄏㄢˋ

hãn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hàn (dùng thủy tinh, kim loại hơ nóng để gắn liền lại). ◎ Như: "điện hãn" hàn điện.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hạn .

hạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuốc hàn (dùng để hàn kim loại)

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàn: Hàn điện; Hàn lại chỗ hở. Xem [hàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạn — Nạm vàng bạc vào cán dáo mác.
xiêm
chān ㄔㄢ

xiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo choàng trước ngực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo trước thân. ◇ Thi Kinh : "Chung triêu thái lam, Bất doanh nhất xiêm" , (Tiểu nhã , Thái lục ) Suốt sáng hái chàm, Không đầy một vạt áo.
2. (Danh) Đệm đặt trên yên ngựa.
3. (Danh) Màn xe. ◇ Vương Bột : "Xiêm duy tạm trú" (Đằng Vương Các tự ) Màn xe tạm trú.
4. (Tính) Ngay ngắn, chỉnh tề. ◇ Luận Ngữ : "Y tiền hậu, xiêm như dã" , (Hương đảng ) Vạt áo trước và sau đều ngay ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo choàng trước ngực.
② Cái màn xe.
③ Chững chạc, ngay ngắn.
④ Nách áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo choàng ngực;
② Nách áo;
③ Màn xe;
④ Ngay ngắn, chững chạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại áo thời cổ, có vạt dài che đằng trước. Đoạn trường tân thanh : » Áo xiêm ràng buộc lấy nhau, Vào luồn ra cuối công hầu mà chi « — Một phần do bộ y phục thời xưa, mặc ở phần dưới, dùng cho đàn bà, tựa như một loại váy. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Sửa xiêm dạo bước tiền đường, Ngửa trông xem vẻ thiên chương thẫn thờ « — Phần nách áo, lườn áo — Mở rộng ra — Tấm màn che cửa xe.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.