trân, trăn
zhēn ㄓㄣ

trân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây — Cây mọc từng bụi.

trăn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây trăn
2. bụi cây
3. vướng vít

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "trăn" (lat. Corylus avellana). § Trái gọi là hạt dẻ (tiếng Pháp: noisette).
2. (Danh) Bụi cây cỏ um tùm. ◇ Nguyễn Trãi : "Cung dư tích địa bán trăn kinh" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Đất hẻo lánh hơn một cung, phân nửa là bụi cây um tùm gai góc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây trăn.
② Bụi cây.
③ Bùm tum, vướng vít.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bụi cây;
② (Cây mọc) rậm rạp, um tùm, gai góc;
③ Cây trăn (thuộc loại hạt giẻ).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Trái mắt, không hòa thuận, thường chỉ vợ chồng bất hòa. ☆ Tương tự: "bất hòa" , "phản diện" . ★ Tương phản: "liên nghị" , "thân mục" . ◇ Dịch Kinh : "Dư thoát bức, phu thê phản mục" 輿, (Tiểu súc quái , Cửu tam) Xe rớt mất trục, vợ chồng không hòa thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái mắt, không chấp nhận được — Cũng chỉ vợ chồng bất hòa.
phục
fú ㄈㄨˊ, fù ㄈㄨˋ

phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xoáy nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước xoáy, nước chảy quanh. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Hạ thủy cấp thịnh, xuyên đa thoan phục" , (Thủy kinh chú , Miện thủy chú ) Mùa hè nước chảy nhanh và nhiều, sông có nhiều chỗ nước xiết và nước xoáy.
2. (Tính) Chảy ngầm trong lòng đất. ◎ Như: "phục lưu" dòng nước ngầm.
3. (Động) Bơi, lội. ◎ Như: "phục quá hà khứ" bơi qua sông.

Từ điển Thiều Chửu

① Xoáy nước, dòng nước chảy quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước chảy xoáy;
② Xoáy nước. Xem [fù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bơi: Bơi qua sông. Xem [fú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy vòng trở lại — Nước chảy ngầm dưới đất.

lung lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

ràng buộc

Từ điển trích dẫn

1. "Lung" và "lạc" là hai khí cụ để cùm kẹp súc vật. Nghĩa bóng: Dùng quyền lực hoặc thủ đoạn chế ngự người khác. ◇ Tống sử : "Tự Thái Kinh đắc chánh, sĩ đại phu vô bất thụ kì lung lạc" , (Hồ An Quốc truyện ) Từ khi Thái Kinh nắm được quyền chính, các sĩ phu không ai không chịu sự kềm chế của ông ta.
2. Quấn quanh, chằng chịt, triền nhiễu.
3. Bao trùm, thống quát. § Cũng viết là "lung lạc" . ◇ Tư Mã Quang : "Đạo Nguyên hiếu trứ thư, chí dục lung lạc vũ trụ" , (Lưu Đạo Nguyên , Thập quốc kỉ niên , Tự ) (Lưu) Đạo Nguyên thích viết sách, chí muốn bao trùm vũ trụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lồng nhốt chim và dây buộc ngựa, chỉ sự tù túng gò bò — Dùng uy quyền thế lực mà gò bó ép buộc người khác — Cũng có nghĩa là dùng thủ đoạn mà khiến người khác theo ý mình.

Từ điển trích dẫn

1. Cái trống để báo động. ◇ Hàn Phi Tử : "Sở Lệ Vương hữu cảnh cổ, dữ bách tính vi giới, ẩm tửu túy quá nhi kích, dân đại kinh, sử nhân chỉ chi" , , , , 使 (Ngoại trữ thuyết tả thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trống, đánh lên báo ngừa nguy hiểm.

tại hạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở bên dưới, ở phía dưới

Từ điển trích dẫn

1. Người ở chức vị thấp tự xưng. Sau thường dùng làm tiếng tự xưng khiêm nhường. ☆ Tương tự: "bỉ nhân" , "bất tài" . ◇ Sơ khắc phách án kinh: "Tại hạ sơ nhập kinh sư, vị hữu hạ xứ" , (Quyển nhị thập tam). ◇ Lão tàn du kí : "Kim nhật kì duyên, tại hạ đáo dã đổng đắc ta cá" , (Đệ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở dưới. Tiếng tự xưng khiêm nhường, coi như mình ở dưới người khác.
mạch
mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một bộ lạc ở miền Bắc Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ở phía bắc Trung Quốc thời xưa.
2. (Danh) Một bộ tộc ở phía bắc Trung Quốc thời xưa.
3. (Tính) Thanh tĩnh, thâm trầm. ◇ Thi Kinh : "Mạch kì đức âm, Kì đức khắc minh" , (Đại nhã , Hoàng hĩ ) (Văn vương) Đức và lời thanh tĩnh thâm trầm, Có thể xem xét được phải trái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Các bộ lạc ở miền Đông Bắc Trung Quốc thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mạch — Yên lặng.

Từ điển trích dẫn

1. Không hiểu, không rõ.
2. Không tan. § Tức là "bất tán" .
3. Không giúp đỡ.
4. Không lười biếng. § Tức là "bất giải đãi" . ◇ Thi Kinh : "Bất giải ư vị, Dân chi du kí" , (Đại nhã , Giả lạc ) Không lười biếng trong chức vụ của mình, Thì dân chúng được yên ổn nghỉ ngơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hiểu nổi — Không biết tính sao.
liệt, loát
lè ㄌㄜˋ, lǚ , lǔ ㄌㄨˇ, luō ㄌㄨㄛ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: Xắn tay áo; Tuốt chiếc xuyến. Xem [l=].

loát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gỡ từng cái ra
2. vuốt ve

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, rút. ◎ Như: "loát hổ tu" nhổ râu cọp.
2. (Động) Vuốt. ◎ Như: "loát hồ tu" vuốt râu.
3. (Động) Hái, gỡ. ◇ Thi Kinh : "Thải thải phù dĩ, Bạc ngôn loát chi" , (Chu nam , Phù dĩ ) Hái hái trái phù dĩ, Hãy cứ gỡ lấy hột.
4. (Động) Cầm, nắm lấy. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ dục loát y thị sanh, nhất chấn y, thư lạc tháp thượng" , , (Xảo Nương ) Người đàn bà toan nắm áo nhìn sinh, vừa kéo áo lên thì phong thư rơi ra trên giường.
5. (Động) Xắn, vén. ◎ Như: "loát tụ tử" xắn tay áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát.
② Vuốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vuốt: Vuốt râu. Xem [luo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Nhặt lấy — Vuốt xuôi xuống.
sai, thoa
chā ㄔㄚ, chāi ㄔㄞ

sai

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. § Ta quen đọc là "thoa". ◎ Như: "kim thoa" trâm vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa trâm vàng.

thoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

thoa, trâm cài đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. § Ta quen đọc là "thoa". ◎ Như: "kim thoa" trâm vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa trâm vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trâm (cài đầu): Cây trâm vàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim lớn dùng để cài tóc của đàn bà thời xưa. Truyện Nhị độ mai : » Cành thoa xin tặng để làm của tin «.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.