Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mức hiểu biết.

Từ điển trích dẫn

1. Tường thấp, ngày xưa xây trên thành, mặt tường lồi lõm, khoét lỗ để bắn, dùng để bảo vệ thành. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chỉ kiến nữ tường biên hư sóc tinh kì, vô nhân thủ hộ" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chỉ thấy trên mặt thành cắm cờ quạt, không ai canh giữ.
2. Tường thấp xây quanh sân, nhà.

nghệ thuật

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghệ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ các thứ kĩ năng kĩ thuật về "lục nghệ" (gồm: lễ, nhạc, bắn cung, cưỡi ngựa, viết chữ và toán pháp) và "thuật số" (nghiên cứu âm dương ngũ hành, phương pháp suy đoán mệnh vận cát hung).
2. Riêng chỉ bộ môn nghiên cứu kinh thư, cổ văn...
3. Chỉ chung những bộ môn mĩ thuật như văn học, hội họa, điêu khắc, âm nhạc, hí kịch, điện ảnh, kiến trúc...
4. Chỉ phương thức, phương pháp có tính sáng tạo.
5. Hình dáng đặc biệt đẹp mắt, nội dung phong phú. ◇ Tiêu Quân : "Giá tự tả đắc nghệ thuật cực liễu" (, Đệ bát chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những việc làm chuyên môn, đòi hỏi sự giỏi giang khéo léo, nhắm tới cái đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Phan Huy Chú, danh sĩ triều Nguyễn, làm nhân dịp ông đi sứ Batavia.

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) 1. Tiếng trục bánh xe quay. ◇ Lục Du : "Hà nhân họa đắc nông gia lạc, Y yết sào xa cách đoản tường" , (Đông song tiểu chước ) Ai người vẽ được thú nhà nông, Lọc cọc quay tơ cách khúc tường. 2. Tiếng mái chèo thuyền. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Kiến đại giang trung họa thuyền nhất chích, lỗ thanh y yết, tự thượng lưu nhi hạ" , , (Quyển thập tam) Thấy giữa sông lớn một chiếc thuyền có vẽ hình, tiếng mái chèo róc rách, từ thượng lưu xuống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xe chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra mắt, gặp mặt trong bữa tiệc. Thường nói về bề tôi nhân bữa tiệc mà ra mắt, gặp mặt vua.

Từ điển trích dẫn

1. Đem tin tức, ý kiến, thơ văn... phát biểu trên báo chí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi lên mặt báo, cho mọi người cùng biết.

báo cáo

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo cáo, tường trình

Từ điển trích dẫn

1. Nói lại, trình lại những việc đã xảy ra. § Thường dùng cho bề dưới đối với bề trên. ◎ Như: "giá sự ngã tu hồi doanh báo cáo" .
2. Tuyên cáo. ◇ Tống Thư : "Vĩnh tức dạ triệt vi thối quân, bất báo cáo chư quân, chúng quân kinh nhiễu" 退, , (Trương Vĩnh truyện ).
3. Văn thư hoặc nội dung báo cáo. ◎ Như: "điều tra báo cáo" 調.
4. Một loại văn ứng dụng: thuộc viên cấp dưới trình bày ý kiến với cấp trên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lại, trình lại những việc đã xảy ra ( Khác với Bá cáo. Xem vần Bá ).

sự cố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sự cố, bất trắc

Từ điển trích dẫn

1. Sự tình, vấn đề. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyên chánh bỉnh chúc quan thư, kiến Bố chí, viết: Ngô nhi lai hữu hà sự cố?" , , : ? (Đệ tam hồi) Đinh Nguyên đang thắp nến xem sách, thấy Lã Bố đến bèn hỏi: Con vào có việc gì?
2. Nguyên nhân, duyên cố. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tử Long thử khứ, tất hữu sự cố" , (Đệ tứ thập nhất hồi) Tử Long bỏ đi như vậy, chắc hẳn có nguyên nhân gì đó.
3. Biến cố. ☆ Tương tự: "sự biến" .
4. Tai nạn, tai họa bất ngờ. ◎ Như: "giao thông sự cố" tai nạn giao thông.
5. Cớ, lí do (giả thác). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tào Phi hàm kì cựu hận, dục tầm sự cố sát chi" , (Tam hiếu liêm ) Tào Phi ôm hận cũ, muốn tìm cớ giết đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguyên nhân gây nên việc.

chiến tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến tranh, xung đột

Từ điển trích dẫn

1. Giữa hai phe hoặc hơn nữa, vũ trang đấu tranh giành thắng lợi. ◇ Sử Kí : "Dĩ chư hầu vi quận huyện, nhân nhân tự an lạc, vô chiến tranh chi hoạn, truyền chi hậu thế" , , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).
2. Phiếm chỉ tranh đấu, đấu tranh. ◇ Lỗ Tấn : "Tại tiền niên hòa khứ niên, văn học thượng đích chiến tranh thị hữu đích, đãn na phạm vi thật tại thái tiểu" , , (Nhị tâm tập , Đối ư tả dực tác gia liên minh đích ý kiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau để giành thắng lợi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.