Từ điển trích dẫn

1. Sung số, lấy thêm vào cho đủ số. ◇ Trần Hộc : "Tự thử cấm uyển khuyết nhân, thượng vị thiểu niên khinh bạc, bất túc vi quán các trọng, thì tể tham thượng ý, nãi dẫn Bành Thừa bị số" , , , , (Kì cựu tục văn , Quyển ngũ).
2. Tiếng tự khiêm khi nhận chức quan. ◇ Du Việt : "Bộc thì bị số giáo thù phủ quan, nhàn vô tha chức" , (Xuân tại đường tùy bút , Quyển ngũ) Kẻ hèn lúc đó may được làm chức giáo thù (khảo đính thư tịch) ở phủ quan, thư nhàn không có chức nào khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm vào cho đủ số, tiếng khiêm nhường khi thi đậu hoặc ra làm quan, ý nói mình bất tài, được đậu hoặc làm quan là do triều đình muốn lấy cho đủ số mà thôi.

trừ bị

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Dành chứa, trữ sẵn để dùng khi cần đến. ☆ Tương tự: "trữ súc" . ◎ Như: "trữ bị lương thực" .
2. § Ta quen đọc là "trừ bị".

trữ bị

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Dành chứa, trữ sẵn để dùng khi cần đến. ☆ Tương tự: "trữ súc" . ◎ Như: "trữ bị lương thực" .
2. § Ta quen đọc là "trừ bị".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dành sẵn đầy đủ. Ta hay đọc Trừ bị.

bắc triều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

các triều đại ở phương bắc Trung Quốc thời kỳ Nam Bắc Triều (386-581): Ngụy, Tề, Chu

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ triều vua phương băc.
2. Triều đại bắt đầu khi nhà Ngụy thống nhất phương bắc, trải qua Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Tề, Bắc Chu, và chấm dứt khi Tùy Văn Đế diệt Bắc Chu, sử gọi là "Bắc Triều" (386-577).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đại phía bắc, tức triều nhà Mạc trong thời Nam Bắc triều của Việt Nam.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "lục lục" .
2. (Trạng thanh) Tiếng xe chạy rầm rầm. ◇ Đỗ Mục : "Cung xa quá dã, lộc lộc viễn thính" , (A phòng cung phú ) Xe (chở phi tần cho vua) chạy qua, nghe tiếng ầm ầm từ xa.
3. (Trạng thanh) Hình dung như có tiếng sôi sục khi bụng đói. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhật tùy khất nhi thác bát, phúc lộc lộc nhiên thường bất đắc nhất bão" , (Tục hoàng lương ) Ngày ngày theo đám trẻ ăn mày bưng bát đi xin ăn, bụng sôi sục ít khi được no.
4. Chuyển động, sôi sục. ◇ Tô Mạn Thù : "Thị thì tâm đầu lộc lộc, bất năng vi định hành chỉ" , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ lục chương) Lúc bấy giờ đầu tôi bừng sôi sục sục, tôi chẳng còn có thể định đoạt đường đi lối bước ra sao nữa.
5. Dụng cụ để kéo nước trên giếng.

phản ứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

phản ứng, đáp ứng lại, trả lời lại

Từ điển trích dẫn

1. Hưởng ứng làm phản. ◇ Hậu Hán Thư : "Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi giai phản ứng" , , (Lưu Yên truyện ) Thục Quận, Quảng Hán, Kiền Vi đều hưởng ứng làm phản.
2. Ý kiến, thái độ hoặc hành động phát hiện khi đối diện sự vật. ◇ Ba Kim : "Ngã hòa đồng hành đích nhân đàm khởi, tha môn đích phản ứng tịnh bất cường liệt" , (Tham tác tập , Phỏng vấn quảng đảo ).
3. Phản ánh. ◇ Cù Thu Bạch : "Tha đích đặc điểm thị cánh trực tiếp đích cánh tấn tốc đích phản ứng xã hội thượng đích nhật thường sự biến" (Lỗ Tấn tạp cảm tuyển tập , Tự ngôn ) Đặc điểm của nó là: những sự tình xảy ra thường ngày trong xã hội được phản ánh, càng trực tiếp thì càng mau lẹ.
4. Hoạt động tương ứng của một vật thể trước kích thích gây từ bên trong hoặc đến từ bên ngoài. § Thí dụ như lá cây mắc cở khép lại khi bị chạm vào.
5. Hiện tượng và quá trình của một vật chất nhận chịu tác dụng nào đó mà biến hóa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại, bày tỏ thái độ để đáp lại — Hiện tượng phát sinh do tác dụng hóa học.

số lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

số lượng, lượng

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều ít và dài ngắn bao nhiêu (của sự vật). ◇ Chu Lễ : "Phàm tế tự hưởng tân, chế kì tòng hiến phủ phần chi số lượng" , (Hạ quan , Lượng nhân ) Trong việc tế tự, khi đặt lễ hưởng chiêu đãi tân khách, làm thịt khô hoặc thịt nướng (dùng để tế tông miếu) nhiều hay ít, dài hay ngắn, tùy theo khi dâng rượu. § Trịnh Huyền chú : "Số, đa thiểu dã; lượng, trường đoản dã" , ; , .
2. Chỉ sự nhiều hay ít (của sự vật). ◎ Như: "số lượng hòa chất lượng" số lượng và phẩm chất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính thề liều mình đánh giặc trước khi ra trận — Lễ tế cáo trời đất trước toàn quân trước khi đánh giặc. Đoạn trường tân thanh : » Thệ sư kể hết mọi lời «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu » Khi hỉ nộ khi ái ố lúc sầu bi, chứa chi lắm một bầu nhân dục «.

Từ điển trích dẫn

1. Lấy chồng lần nữa (sau khi chồng chết, hoặc vợ chồng bỏ nhau).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chồng một lần nữa ( sau khi chồng chết, hoặc vợ chồng bỏ nhau ).

Từ điển trích dẫn

1. Lúc gần tối, mặt trời lặn. ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ hướng hối nhập yến tức" (Tùy quái ) Người quân tử khi mặt trời mọc thì làm việc, khi mặt trời lặn thì nghỉ ngơi. § Nghĩa là "tùy" theo quy luật thời gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc gần tối, mặt trời lặn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.