tương, tưởng
jiāng ㄐㄧㄤ, jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mái chèo

tưởng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. § Mái chèo ngắn nhỏ gọi là "tưởng" , loại to dài gọi là "lỗ" . ◇ Tô Thức : "Quế trạo hề lan tưởng" (Tiền Xích Bích phú ) Mái chèo bằng quế chừ chèo nhỏ bằng lan. § Phan Kế Bính dịch thơ: Thung thăng thuyền quế chèo lan.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) mái chèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mái chèo nhỏ.

Từ ghép 2

oản
wǎn ㄨㄢˇ

oản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bó buộc
2. mắc vào, xâu vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc. ◇ Hán Thư : "Giáng Hầu oản hoàng đế tỉ" (Chu Bột truyện ) Giáng Hầu buộc ấn của hoàng đế.
2. (Động) Vấn, tết, xâu vào, cài. ◇ Hồng lâu mộng : "Đầu thượng đái trước kim ti bát bảo toản châu kế, oản trước Triêu Dương ngũ phượng quải châu thoa" , (Đệ tam hồi) Trên đầu, búi tóc bằng kim tuyến bát bảo xâu hạt châu, cài trâm ngũ phượng Triêu Dương đính hạt châu.
3. (Động) Suốt, thông suốt. ◇ Sử Kí : "Bắc lân Ô Hoàn, Phù Dư, đông oản Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên chi lợi" , , , , (Hóa thực liệt truyện ) Phía bắc giao tiếp với Ô Hoàn, Phù Dự, phía đông thu lợi suốt đến Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên.

Từ điển Thiều Chửu

① Bó buộc.
② Mắc vào, xâu vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tết, vấn, mắc vào, xâu vào: Tết một cái khuy vải; Vấn tóc;
② Xắn, vén: vén tay áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một xâu. Một chuỗi — Buộc lại. Xâu lại thành xâu.
tố
sù ㄙㄨˋ

tố

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngoi lên, bơi ngược dòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi ngược dòng lên. § Thông "tố" . ◇ Tô Thức : "Kích không minh hề tố lưu quang" (Tiền Xích Bích phú ) Đập vào không chừ mà đi ngược dòng sáng. § Phan Kế Bính dịch thơ: Theo vừng trăng tỏ vượt làn nước trong.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngoi lên, cùng một nghĩa với chữ tố ngược dòng ngoi lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đi ngược dòng lên (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy ngược, không thuận hòa.
đốn
dūn ㄉㄨㄣ

đốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấn Anh (đơn vị đo khối lượng, bằng 1720 cân Trung Quốc)
2. tấn (đơn vị đo dung tích, bằng 40 mét khối)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: "đốn" dịch âm chữ "ton" (tiếng Anh). (1) Đơn vị trọng lượng, mỗi "đốn" là 1000 kg (một tấn). (2) Đơn vị dung lượng, mỗi "đốn" là 100 thước khối (thước Anh). (3) Đơn vị kế toán sức chuyên chở hàng hóa của thuyền, tàu, mỗi "đốn" là 40 thước khối (thước Anh).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốn, dịch âm chữ Ton của nước Anh nước Mĩ, mỗi một đốn là 1702 cân nước Tầu.
② Dùng để tính xem tầu chở được bao nhiêu gọi là đốn. Mỗi đốn là 40 thước vuông đứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấn (= 1.000 kg). Cv. [gongdun];
② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg);
③ Trọng tải của tàu bè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị trọng lượng, tức một tấn ( ton ).

Từ ghép 2

giới thiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

giới thiệu

Từ điển trích dẫn

1. Truyền lời, truyền tiếp lời đi cho mọi người cùng biết. § Ngày xưa, người truyền lời khách chủ gọi là "giới" ; "thiệu" nghĩa là: kế theo, tiếp tục. ◇ Lễ Kí : "Giới thiệu nhi truyền mệnh" (Sính nghĩa ).
2. Đứng giữa mà giao tiếp với hai bên, làm cho hai bên quen biết nhau, làm cho có quan hệ. ◇ La Đại Kinh : "Nam Hiên vị chi giới thiệu, sổ nguyệt nãi đắc kiến" , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển ngũ) Nam Hiên giới thiệu cho người ấy, vài tháng thì được gặp mặt.
3. Đưa ra hoặc đem lại người mới hoặc sự vật mới. ◎ Như: "tha chánh tại giới thiệu nhất chủng tân sản phẩm" .
4. Làm cho hiểu rõ hoặc quen thuộc. ◎ Như: "giới thiệu kinh nghiệm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng giữa mà giao tiếp với hai bên, làm cho hai bên quen biết nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Một bên, một phía. ◇ Mã Trí Viễn : "Ngã thả đóa tại nhất bích, đãi na tiên sanh lai thì, tái tác kế giảo" , , (Trần Đoàn cao ngọa , Đệ tứ chiết).
2. Một mặt. § Một động tác tiến hành cùng lúc với một động tác khác. ◇ Tây sương kí 西: "Nhân thử yêm tựu giá tây sương hạ nhất tọa trạch tử an hạ, nhất bích tả thư phụ kinh sư khứ, hoán Trịnh Hằng lai tương phù hồi Bác Lăng khứ" 西, , (Đệ nhất bổn , Tiết tử ) Vì thế nhà tôi có làm một lớp nhà riêng ở phía tây chùa, có thể tạm ở được. Một mặt tôi viết thư vào kinh, gọi Trịnh Hằng ra đưa cả nhà vào Bác Lăng.
3. § Cũng nói: "nhất bích sương" , "nhất bích nhi" , "nhất biên sương" .

Từ điển trích dẫn

1. Mưu kế bàn tính giữ kín. ◇ Tân Đường Thư : "Vương mỗi chinh phạt, Lượng tại quân trung, thường dự bí mưu" , , (Trữ Lượng truyện ).
2. Chỉ bí mật mưu hoạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn tính kín đáo.

Từ điển trích dẫn

1. Dựng nên sự nghiệp để truyền lại cho đời sau. ◇ Mạnh Tử : "Quân tử sáng nghiệp thùy thống, vi khả kế dã" , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua dựng nên sự nghiệp truyền lại đời sau có thể nối dõi vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựng nên cơ đồ để truyền lại cho các đời sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán gom lại. Ta thường đọc Thống kê.

Từ điển trích dẫn

1. Đem nước nuôi no bụng dê cho nặng kí để lừa gạt bán lấy lợi to. Tỉ dụ những cách gian manh của con buôn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩm dương, đăng lũng, kế tối công. Sổ niên bạo phú, mãi điền trạch ư Thủy Pha lí" , , . , (Kim hòa thượng ) Dùng cách gian manh, lũng đoạn thị trường, mưu tính rất giỏi. Được vài năm, giàu có lớn, mua nhà tậu ruộng ở làng Thủy Pha.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.