Từ điển trích dẫn

1. Hoa lá cành trùng điệp. Hình dung cây cỏ mọc nhiều và tươi tốt. ◇ Hàn Dũ : "Bách diệp song đào vãn cánh hồng, Khuy song ánh trúc kiến linh lung" , (Đề bách diệp đào hoa ).
2. Nhiều tầng lớp chồng chất. ◎ Như: "bách diệp song" .
3. Dạ dày bò, cừu... gọi là "bách diệp" . § Dạ dày bò, cừu... có nhiều lớp và mỏng như lá nên gọi tên như thế.
4. Tục gọi đậu hủ là "bách diệp" .
5. Sách lịch. ◇ Tống sử : "Trần Thị nữ tương tiến ngự, sĩ lương văn chi, cự kiến Nhân Tông. Nhân Tông phi bách diệp trạch nhật" , , . (Hoạn giả truyện tam , Diêm Văn Ứng truyện ).
6. Bách thế, bách đại, thời gian lâu dài. ◇ Tam quốc chí : "Tự vị bổn chi bách diệp, vĩnh thùy hồng huy, khởi ngụ nhị thế nhi diệt, xã tắc băng bĩ tai?" , , , ? (Cao Đường Long truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái dạ dày của loài nhai lại, như trâu, bò v.v.

Từ điển trích dẫn

1. Ba lần reo hò chúc tụng. Chỉ sự chúc tụng vị thánh quân. Do điển vua "Vũ Đế" nhà Hán lên núi, nghe trong núi vang lên ba lần hô "vạn tuế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba lần reo hò chúc tụng. Chỉ sự chúc tụng vị thánh quân. Do điển vua Vũ Đế nhà Hán lên núi, nghe trong núi vang lên ba lần những tiếng hô Vạn tuế. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Dưới ngọ nhật vang lừng tiếng trúc, hình viễn sơn mong rạp xuống tam hồ «.

nguyên soái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên soái, tướng cầm đầu

nguyên súy

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên soái, tướng cầm đầu

Từ điển trích dẫn

1. Tướng cầm đầu toàn thể quân đội. § Cũng gọi là "nguyên nhung" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông tướng đứng đầu quân đội, chỉ huy toàn thể tướng sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính chất của mọi vật. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Ngắm phong quang soi vật tính thanh ô «.

Từ điển trích dẫn

1. Tia sáng tỏa ra bốn phía. ☆ Tương tự: "quang huy" , "quang thái" , "quang lượng" , "quang tuyến" . ◇ Sưu Thần Kí : "Nhãn hữu quang mang, dược dược ngoại xạ" , (Quyển bát) Mắt có tia sáng rực bắn ra ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tia sáng.

chỉ đạo

giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ đạo, hướng dẫn, chỉ huy, điều khiển

Từ điển trích dẫn

1. Huy động chỉ tay trên dưới phải trái làm phép thuật của đạo giáo.
2. Lúc nói năng lấy tay chỉ trỏ, thái độ hăng hái mạnh mẽ. ◇ Liêu trai chí dị : "Lưu hựu chỉ thiên hoạch địa, sất mạ bất hưu" , (Lưu tính ) Họ Lưu vẫn quơ tay múa chân, quát mắng không thôi.
3. Thề thốt cầu chú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ trời vạch đất, tức cử chỉ buông thả, không giữ gìn ý tứ.

Từ điển trích dẫn

1. Cầm tay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đào Khiêm lạo quân dĩ tất, Triệu Vân từ khứ, Huyền Đức chấp thủ huy lệ nhi biệt" , , (Đệ thập nhất hồi) Đào Khiêm khao quân xong, Triệu Vân cáo từ ra về, Huyền Đức cầm tay (Triệu Vân) gạt nước mắt từ biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường học hành làm quan giúp nước. Bài Tụng Tây Hồ phú của Nguyễn Huy Lượng Có câu: » Chốn chiều đài xem cá nhả chim bay, thâu sĩ lộ nơi thông nơi trệ «.

Từ điển trích dẫn

1. Oán hận tới cực điểm. ◇ Gia Cát Lượng : "Thân tiểu nhân, viễn hiền thần, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã. Tiên Đế tại thì, mỗi dữ thần luận thử sự, vị thường bất thán tức thống hận ư Hoàn Linh dã" , , . , , (Tiền xuất sư biểu ) Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các hiền thần, đó là lí do tại sao mà nhà Hậu Hán suy đồi. Tiên Đế hồi còn tại vị, mỗi khi cùng thần bàn về việc đó, không lần nào mà không than thở oán hận cực kì vì Hoàn Đế, Linh Đế.
2. Hối hận vô cùng. ◇ Chu Huy : "Cao Tông lâm triều, thường viết: Trẫm tức vị thính dụng phi nhân, chí kim thống hận chi" , : , (Thanh Ba tạp chí , Quyển ngũ ).
3. Thù ghét cùng cực. ◇ Dương Sóc : "Lão bách tính đối ư Hán gian thị na ma thống hận, thì khắc đô tại tiêu diệt tha môn" , (Tạc nhật đích lâm Phần ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.