tồi tàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi tàn, hư hỏng, đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. Phá hoại, hủy hoại, làm cho tan nát. ◇ Uông Mậu Lân : "Huyền quản thanh trung dạ lậu trì, Mãn thiên phong vũ bất tằng tri. Lê hoa nhất thụ tồi tàn liễu, Khả tích tương khai vị phóng thì" , 滿. , (Xuân dạ vũ trung tức sự ).
2. Trắc trở, đổ vỡ, suy bại. ◎ Như: "lưu đãng ngoại hương đa niên, tâm linh bão thụ tồi tàn" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hại, làm cho tan nát. Đoạn trường tân thanh : » Điếc tai lân tuất phũ tai tồi tàn «. — Hư hỏng xấu xa.
sấn
chèn ㄔㄣˋ

sấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo trong, áo lót

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo trong, áo lót.
2. (Danh) Lớp đệm, lớp lót bên trong. ◎ Như: "hài sấn" lớp đệm giày, "mạo sấn" lớp lót mũ.
3. (Động) Lộ ra ngoài, ý động ở trong mà làm cho lộ ra ngoài gọi là "sấn". ◎ Như: "sấn thác" mượn cách bày tỏ ý ra.
4. (Động) Làm nổi bật. ◎ Như: "lục diệp bả hồng hoa sấn đắc cánh hảo khán liễu" lá xanh làm nổi bật hoa hồng trông càng đẹp.
5. (Động) Cho giúp, bố thí. ◎ Như: "bang sấn" giúp đỡ, "trai sấn" cúng trai cho sư.
6. (Tính) Lót bên trong. ◎ Như: "sấn sam" áo sơ-mi (tiếng Anh: shirt), "sấn quần" váy lót.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo trong.
② Ý động ở trong mà làm cho lộ ra ngoài gọi là sấn, như sấn thác mượn cách bày tỏ ý ra.
③ Cho giúp. Như bang sấn giúp đỡ, bố thí cho sư, cho đạo cũng gọi là sấn, như trai sấn cúng trai cho sư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo trong, áo lót;
② Lồng (ở bên trong), lót: Bên trong lồng thêm một chiếc áo; Lót một tờ giấy;
③ Làm nổi bật: Lá xanh làm nổi bật hoa hồng, trông càng đẹp;
④ (văn) Tỏ lộ ra ngoài: Mượn cách tỏ ý, nêu bật lên;
⑤ Giúp, bố thí, cúng dường (cho nhà sư): Giúp đỡ; Cúng chay cho nhà sư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lót — Đeo sát trong mình — Cho. Tặng.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Sinh súc thuần sắc dùng để tế thần. ◇ Lễ Kí : "Mệnh tự san lâm xuyên trạch, hi sinh vô dụng tẫn" , (Nguyệt lệnh ).
2. Sinh súc dùng trong việc thề nguyền, yến hưởng. ◇ Quốc ngữ : "Tứ nữ thổ địa, chí chi dĩ hi sinh, thế thế tử tôn vô tương hại dã" , , (Lỗ ngữ thượng ).
3. Phiếm chỉ động vật khác dùng để cúng tế. ◇ Bạch Cư Dị : "Lão quy khởi tiện hi sinh bão, Bàn mộc ninh tranh đào lí hương" , (Tự vịnh ).
4. Buông bỏ. ◇ Nghiệt hải hoa : "Tha kí hi sinh liễu nhất thiết, đầu liễu Uy Thỏa Mã, tố liễu Hán gian, vô phi vị đích thị tiền" , , , (Đệ tam hồi). § "Uy Thỏa Mã" Thomas Francis Wade (1818-1895) was a British diplomat and sinologist who produced the first Chinese textbook in English in 1867 that was later amended, extended and converted into the Wade-Giles romanization system for Mandarin Chinese by Herbert Giles in 1892.
5. Vì sự nghiệp chính nghĩa buông xả mạng sống. ◎ Như: "vị liễu vãn cứu quốc gia đích nguy vong, tha hi sinh liễu sanh mệnh" , .

hy sinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con vật tế thần
2. hy sinh

phản bạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nổi loạn, phiến loạn

Từ điển trích dẫn

1. Làm phản. ☆ Tương tự: "bội bạn" , "bạn nghịch" , "tạo phản" . ★ Tương phản: "quy thuận" .
2. Kẻ làm phản, người làm chuyện xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã bất nhập xã hoa kỉ cá tiền, ngã bất thành liễu Đại Quan viên đích phản bạn liễu ma?" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Nếu tôi không tốn mấy đồng tiền cho thi xã thì chẳng hóa ra tôi là kẻ lật lọng ở vườn Đại Quan này hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tráo trở, đối xử ngược lại với lúc trước.
hãi
hài ㄏㄞˋ

hãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

giật mình

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kinh sợ, giật mình. ◎ Như: "kinh hãi" kinh sợ. ◇ Sử Kí : "Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
2. (Động) Chấn động, náo loạn. ◇ Chiến quốc sách : "Quốc nhân đại hãi" (Tống sách nhất ) Dân chúng chấn động, náo loạn.
3. (Động) Quấy nhiễu, kinh động. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hoa nhiên nhi hãi giả" (Bộ xà giả thuyết ) Làm ồn ào kinh động mọi người.
4. (Động) Lấy làm lạ lùng. ◎ Như: "hãi dị" .
5. (Động) Tản đi. ◇ Tào Thực : "Ư thị tinh di thần hãi, hốt yên tứ tán" , (Lạc thần phú ) Do đó tinh thần tản lạc, bỗng chốc ý tứ tiêu tan.

Từ điển Thiều Chửu

① Giật mình (tả cái dáng giật nẩy mình). Như kinh hãi .
② Ngựa sợ.
③ Quấy nhiễu.
④ Lấy làm lạ lùng. Như hãi dị .
⑤ Tản đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, hãi, giật mình, khủng khiếp: Kinh hãi; Khủng khiếp, đáng sợ, khiếp hãi;
② Ngạc nhiên, kinh ngạc, lấy làm lạ;
③ (văn) Quấy nhiễu;
④ (văn) Tản đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất sợ — Rối loạn.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Tên một hành tinh trong Thái Dương Hệ. § Tiếng Pháp: Vénus (planète). Ngày xưa, "Kim Tinh" sáng hiện ra ở phía đông, gọi là "Khải Minh" , tối hiện ra ở phương tây, gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên sau: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .
2. Sao vàng năm góc. ◎ Như: "kim tinh huân chương" .
3. Mắt nổ đom đóm, đầu váng mắt hoa. ◎ Như: "ngã bất tiểu tâm suất liễu nhất giao, nhãn mạo kim tinh, sai nhất điểm hôn đảo" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức Venus.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ phong cảnh đẹp đẽ. Hoa Tiên có câu: » Phất phơ tơ liễu buông rèm, đầy sân lưu lệ bóng thiềm xế ngang. «.

thế tục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế tục, thói đời

Từ điển trích dẫn

1. Phong tục tập quán lưu truyền trong xã hội. ◇ Sử Kí : "Tam nguyệt vi Sở tướng, thi giáo đạo dân, thượng hạ hòa hợp, thế tục thịnh mĩ, chánh hoãn cấm chỉ, lại vô gian tà, đạo tặc bất khởi" , , , , , , (Tuần lại liệt truyện ).
2. Cõi đời, thế gian. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Nhất thiết thế tục đích hưởng lạc, nhất thiết sở vị vinh hoa phú quý, ngã toàn khán phá liễu" , , (Cổ ốc , Đệ tứ bộ thất).
3. Người đời, người thường, phàm nhân. ◇ Trang Tử : "Bất khiển thị phi, dĩ dữ thế tục xử" , (Thiên hạ ).
4. Lưu tục, dung tục. ◇ Hàn Dũ : "Công sở vi văn chương, vô thế tục khí" , (Vương Công mộ chí minh ).
oan
yuān ㄩㄢ

oan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oan uổng, oan khuất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chịu ủy khuất. ◇ Đỗ Phủ : "Ưng cộng oan hồn ngữ, Đầu thi tặng Mịch La" , (Thiên mạt hoài Lí Bạch ) Chắc cùng hồn oan (của Khuất Nguyên ) đang nói chuyện, Ném thơ xuống tặng ở sông Mịch La.
2. (Tính) Thù hận. ◎ Như: "oan gia" kẻ cừu thù.
3. (Tính) Mắc lừa, uổng, toi. ◎ Như: "hoa oan tiền" uổng toi tiền, "hoa chân tiền, mãi giả hóa, thái oan liễu" , , tiền thật, mua hàng giả, thật uổng phí.
4. (Danh) Sự ủy khuất, việc oan khuất. ◎ Như: "thân oan" bày tỏ nỗi oan khuất, "tuyết oan" tẩy sạch oan khuất.
5. (Danh) Sự thù hận, cừu thù. ◇ Hàn Dũ : "Vãng giả bất khả hối, Cô hồn bão thâm oan" , (Tạ tự nhiên ) Qua rồi không hối được, Cô hồn ôm hận sâu.
6. (Động) Lừa dối, bịp. ◎ Như: "biệt oan nhân" đừng có lừa gạt người ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Oan khuất.
② Oan thù, như oan gia kẻ cừu thù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Oan, oan khuất, oan ức, oan uổng: Giải oan; Kêu oan; Minh oan;
② Oán thù, căm hờn: Oan gia; Oán thù;
③ Toi, uổng, oan uổng: Chạy công cốc một chuyến, thật toi công; Tiêu tiền oan uổng;
④ (đph) Lừa dối: Anh đừng lừa dối người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong vạy, không thẳng — Điều mờ ám, không đúng, gây khổ cho người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cơ trời dâu bể đa đoan, một nhà để chị riêng oan một mình « — Giận ghét. Thù giận. Dùng như chữ Oán .

Từ ghép 28

lưu manh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dân không có nghề nghiệp gì

Từ điển trích dẫn

1. Vốn chỉ du dân lưu lạc không nghề nghiệp. Sau mang nghĩa rộng, chỉ phần tử hay tổ chức bang phái côn đồ, bất lương, phá hoại trật tự trong xã hội. ◇ Tục Nghiệt hải hoa : "Các nhân triệu tập liễu hứa đa mã phu lưu manh giới đấu, đả liễu nhất cá bất khả khai giao" , (Đệ 40 hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.