khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi bông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sợi bông. § Cũng như "khoáng" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự" , (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khoáng .
ế
yì ㄧˋ

ế

phồn thể

Từ điển phổ thông

chôn giấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chôn vật sống, ngọc lụa... để tế đất. ◇ Dương Hùng : "Y niên mộ xuân, tương ế hậu thổ" , (Hà Đông phú ) Cuối xuân năm đó, tế thần đất.
2. (Động) Chôn, mai táng. ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất ma quan, ế bất nhiễu phần" , (Tế thập nhị huynh văn ) Khi liệm xác không được sờ áo quan, chôn không được đi quanh phần mộ.
3. (Động) Giấu, ẩn tàng. ◇ Tân Đường Thư : "Hữu tê khải sổ thập thủ, cụ nhi ế chi" , (Ngụy Trưng truyện ) Có áo giáp tê mấy chục cái, sợ nên đem giấu đi.
4. (Danh) Mồ, mả. ◇ Sưu Thần Kí : "Dĩ trúc trượng trụ ư ế thượng" (Quyển thập ngũ) Lấy gậy tre chống trên phần mộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chôn, giấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chôn, giấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng — Sâu xa — Một âm là Khiếp. Cũng được viết với bộ nghiễm 广.
thôi
cuī ㄘㄨㄟ

thôi

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo sô, áo tang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo tang làm bằng vải gai thô, mặc ba năm để tang. ◇ Liêu trai chí dị : "Tế Dương Chúc thôn hữu Chúc ông giả, niên ngũ thập dư, bệnh tốt. Gia nhân nhập thất lí thôi điệt" , , . (Chúc ông ) Thôn Chúc, huyện Tế Dương, có ông học Chúc, tuổi hơn năm mươi, bệnh chết. Người nhà vào lo liệu áo tang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Áo sô, áo tang. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo sô gai mặc trong đám tang.
kiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

kiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

khoẻ mạnh nhanh nhẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mạnh khỏe nhanh nhẹn. ◎ Như: "kiêu tướng" tướng mạnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác hữu nhất nghĩa nhi, tính Lã, danh Bố, kiêu dũng dị thường" , , , (Đệ bát hồi) Đổng Trác có một đứa con nuôi, họ Lã, tên Bố, sức khỏe lạ thường.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạnh khỏe nhanh nhẹn. Tướng mạnh gọi là kiêu tướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Dũng mãnh, mạnh khỏe, nhanh nhẹn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa tốt, cao sáu thước ta — Dáng ngựa lồng lên, không chịu bị sai khiến — Vẻ dũng mãnh — Kheo khoang, hợm mình — Dùng như chữ Kiêu .
khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo giáp dát đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo giáp sắt (dùng cho lính đánh trận thời xưa). ◎ Như: "khải giáp" áo giáp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo hồi cố chỉ hữu tam bách dư kị tùy hậu, tịnh vô y giáp bào khải chỉnh tề giả" , (Đệ ngũ thập hồi) (Tào) Tháo ngoảnh đầu lại thấy chỉ còn hơn ba trăm quân kị theo sau, không một người nào áo quần bào giáp ngay ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp áo giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo dày có dát đồng. 【】khải giáp [kăijiă] Áo giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo giáp mặc để ra trận.
tôn
sūn ㄙㄨㄣ

tôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: môn tôn )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Môn tôn" sờ mó, rờ rẫm. ◇ Liêu trai chí dị : "Hốt hữu nhân dĩ thủ tham bị, phản phục môn tôn" , (Chương A Đoan ) Bỗng có người thò tay vào trong mền, mân mê sờ mó.

Từ điển Trần Văn Chánh

】môn tôn [ménsun] (văn) Sờ mó, dò dẫm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Môn tôn : Rờ mó.

Từ ghép 2

khiên, khiến
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái dây kéo thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây kéo (súc vật, thuyền). ◇ Lưu Vũ Tích : "Mã ngưu hữu khiên" (Quan thị ) Ngựa bò có dây kéo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây kéo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dây kéo thuyền: Người kéo thuyền Xem [xian].

khiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn, buộc vào thuyền để kéo thuyền đi.
jiū ㄐㄧㄡ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cù, cây si
2. treo rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây có cành cong và rủ xuống. ◇ Thi Kinh : "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Phía nam có cây cong rủ xuống, Dây sắn quấn vào.
2. (Động) Quấn quanh, ràng rịt, triền nhiễu.
3. (Động) Tìm kiếm, tham cầu.
4. (Danh) Họ "Cù".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cù (cây si).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây si;
② (văn) Cành rũ xuống;
③ (văn) Vướng, xoắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây lớn, có bóng mát. Cũng gọi là Cù mộc. Chỉ người vợ lớn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một cây cù một biết chen đường nào «.

Từ ghép 1

cố
gù ㄍㄨˋ

cố

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàn (gắn bằng kim loại)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hàn, bít. § Ngày xưa nung chảy đồng hoặc sắt bịt các lỗ hở. ◇ Hán Thư : "Tuy cố nam san do hữu khích" (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Tuy bít núi nam mà vẫn còn lỗ hổng.
2. (Động) Cấm chỉ.
3. (Động) Giam giữ, cầm tù. ◎ Như: "cấm cố" giam cấm.
4. (Động) Đóng kín. ◇ Liêu trai chí dị : "Trạch hà cửu cố?" (Kiều Na ) Nhà sao đóng cửa đã lâu?

Từ điển Thiều Chửu

① Hàn, dùng các thứ đồng, thứ sắt hàn bịt các lỗ các khiếu đều gọi là cố.
② Cấm cố giam cấm, các triều thần có tội phải cấm chỉ sự tự do hành động, vĩnh viễn không được dùng nữa gọi là cấm cố, vì bè đảng mà bị tội gọi là đảng cố .
③ Bền chắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàn lại (nấu đồng sắt để bịt lỗ hổng);
② (văn) Giam, nhốt;
③ (văn) Bền chắc, kiên cố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàn lại — Lấp. Làm nghẹt tắt — Vững chắc.

Từ ghép 2

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bi thương

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bi thương. ◇ Tống Ngọc : "Tịnh diểu thu chi diêu dạ hề, tâm liễu lệ nhi hữu ai" , (Cửu biện ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bi thương. Xem (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn thảm, sầu thương.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.