Từ điển trích dẫn

1. Thời cổ, tiếng tôn xưng thiên tử hoặc vua chư hầu.
2. Tục gọi thủ lĩnh quân giặc cướp là "đại vương" . ◇ Thủy hử truyện : "Bỉ thử gian hữu tọa san, hoán tố Đào Hoa san, cận lai san thượng hữu lưỡng cá đại vương trát liễu trại sách, tụ tập trứ ngũ thất bách nhân, đả gia kiếp xá" , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở đây có một quả núi, gọi là núi Đào Hoa, gần đây trên núi có hai đại vương đến cắm trại, tụ tập năm bảy trăm quân, đi phá nhà cướp của.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng vị vua, hoặc vị đại thần được phong tước Vương.

Từ điển trích dẫn

1. Gọi chung côn và bổng. § Khí giới như gậy, đòn. ◇ Thủy hử truyện : "Na nhất bách tứ ngũ thập quân hán, trại binh, các chấp trước anh thương côn bổng, yêu hạ đô đái đoản đao lợi kiếm" , , , (Đệ tam thập tứ hồi) Khoảng một trăm năm mươi tên lính trong trại, đều cầm thương bổng, lưng giắt đoản đao kiếm sắc.

Từ điển trích dẫn

1. Không nghe theo, không thuận tòng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiền nhật Bào tướng quân chi đệ bất tuân điều khiển, thiện tự tiến binh, sát thân táng mệnh, chiết liễu hử đa quân sĩ" 調, , , (Đệ ngũ hồi) Hôm trước em của tướng quân Bào (Tín) không theo mệnh lệnh, tự tiện tiến binh, mình bị giết, quân sĩ chết rất nhiều.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ cười cười, mỉm cười. ◇ Thủy hử truyện : "Na nộ khí trực toàn quá Trảo Oa Quốc khứ liễu, biến tác tiếu ngâm ngâm đích kiểm nhi" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Khí giận bỗng mất tiêu đi đằng nào, biến thành vẻ mặt tươi cười. § "Trảo Oa Quốc": một nước không có thật, tựa như xứ kể trong bài "Đào hoa nguyên kí" của Đào Uyên Minh.

Từ điển trích dẫn

1. Thăm dò, dòm ngó. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Cát, trương ngã trang nội tố thậm ma? Mạc bất thị lai tương cước đầu?" , ? ? (Đệ nhị hồi) Lí Cát, mi vô trong trang viện làm gì? Chẳng phải muốn thăm dò gì chăng?

Từ điển trích dẫn

1. Không tới nơi. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Ngã tảo tắc tam canh, trì tắc ngũ canh tất đáo; thảng nhiên bất đáo, tiện đẳng đáo minh nhật dã bất vi trì" , ; , 便 (Đệ ngũ hồi).
2. Không ngờ, chẳng dè. ◇ Triệu Dĩ Phu : "Đảo ngân hà, thu dạ song tinh, bất đáo giai kì ngộ" , , (Giải ngữ hoa , Từ).
3. Không được, không được thấy. ◇ Vô danh thị : "Khán nô gia yếu kỉ tiền, bất đáo bất đắc" , (Trương Hiệp trạng nguyên , Hí văn đệ thập bát xích ).
4. Không chu đáo. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã thị cá thô lỗ hán tử, lễ số bất đáo, hòa thượng hưu quái" , , (Đệ tứ ngũ hồi).

cấu tạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấu tạo

Từ điển phổ thông

cấu tạo, kết cấu, cấu trúc

Từ điển trích dẫn

1. Dựng lên, gây ra tình cảnh hoặc cục diện nào đó. ◇ Tam quốc chí : "Quý Tị, chiếu viết: "Tiền nghịch thần Chung Hội cấu tạo phản loạn, tụ tập chinh hành tướng sĩ, kiếp dĩ binh uy, thủy thổ gian mưu, phát ngôn kiệt nghịch, bức hiếp chúng nhân, giai sử hạ nghị, thương tốt chi tế, mạc bất kinh nhiếp."" , : ", , , , , , 使, , " (Ngụy chí , Trần Lưu Vương Hoán truyện ).
2. Kiến tạo, làm thành. § Dùng nhân công chế biến nguyên liệu trở thành vật phẩm. ◇ Hoàng Trung Hoàng : "Duy thổ địa giả, phi nhân lực sở cấu tạo, nhi thiên chi phú dữ vạn dân giả dã" , , (Tôn Dật Tiên ).
3. Kết cấu của sự vật. ◎ Như: "nhân thể đích cấu tạo phi thường vi diệu phức tạp" .
4. Sáng tạo theo tưởng tượng. ◇ Hồ Thích : "Giá chủng tả pháp, khả kiến đương thì đích hí khúc gia tự thuật Lương San Bạc hảo hán đích sự tích, đại khả tùy ý cấu tạo" , , (Thủy hử truyện khảo chứng , Tam ).
5. Niết tạo, đặt điều. ◇ Thiệu Bác : "Cấu tạo vô căn chi ngữ, dĩ vi báng nghị" , (Văn kiến hậu lục , Quyển nhị) Bịa đặt những lời nói vô căn cứ, để mà gièm pha hủy báng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nên. Gây ra.

Từ điển trích dẫn

1. Rớt đầy xuống, ròng ròng. § Cũng nói là "tốc địa" . ◇ Lão tàn du kí : "Thụ thượng tàn diệp tốc tốc lạc địa" (Đệ bát hồi) Trên cây lá tàn ào ào rơi xuống đất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán liễu nhất hồi, bất giác đắc tốc tốc lệ hạ" , (Đệ bát thập thất hồi) Xem một lúc, bất giác nước mắt chảy ròng ròng.
2. (Trạng thanh) Xào xạc, sột soạt (tiếng động nhỏ liên tục). ◇ Thủy hử truyện : "San biên trúc đằng lí, tốc tốc địa hưởng, thưởng xuất nhất điều điếu dũng đại tiểu tuyết hoa dã tự xà lai" , , (Đệ nhất hồi) Ở trong bụi trúc bên núi, đang kêu sột soạt, bỗng ló ra một con rắn đốm trắng to bằng cái thùng.

Từ điển trích dẫn

1. Công huân lập được ở vùng biên cương. ◇ Thủy hử truyện : "Trẫm dục yếu đài cử nhĩ, đãn hữu biên công, phương khả thăng thiên" , , (Đệ nhị hồi) Trẫm muốn tiến cử ngươi, nhưng phải có công lao gì ở vùng biên giới, mới có thể thăng chức được.
2. Việc xảy ra ở vùng biên giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công lao đánh giặc ở biên giới.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền lời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia nhất bội toán, nhất niên tựu hữu tứ bách lưỡng ngân tử đích lợi tức" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Tính lên gấp đôi, một năm cũng có thể được bốn trăm bạc tiền lời.
2. Thu nhập. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tha đích du bỉ biệt nhân phân ngoại dong dịch xuất thoát. Mỗi nhật sở trám đích lợi tức" . (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ) Dầu của chàng so với người khác rất dễ bán. Lấy làm tiền thu nhập mỗi ngày.
3. Tiền tài, món tiền. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu cô đan khách nhân kinh quá, thính đắc thuyết liễu Hắc Toàn Phong tam cá tự, tiện phiết liễu hành lí bôn tẩu liễu khứ. Dĩ thử đắc giá ta lợi tức, thật bất cảm hại nhân" , , 便. , (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu có lái buôn nào đi lẻ một mình mà nghe tới ba chữ Hắc Toàn Phong thì cứ là quẳng khăn gói mà chạy. Nhờ vậy kiếm được chút tiền của, chớ thực tình chẳng dám hại ai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời lãi. Tiền lời — Ngày nay còn hiểu là tiền kiếm được.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.